net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

POW lợi nhuận sau thuế quý II đạt 889,8 tỷ đồng

AiVIF.com - Trong quý II/2021, Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (HM:POW) ghi nhận doanh thu đạt 7.956,3 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 889,8 tỷ đồng, lần lượt tăng 3,2%...
POW lợi nhuận sau thuế quý II đạt 889,8 tỷ đồng © Reuters.

AiVIF.com - Trong quý II/2021, Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (HM:POW) ghi nhận doanh thu đạt 7.956,3 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 889,8 tỷ đồng, lần lượt tăng 3,2% và 3,8% so với cùng kỳ. Tuy nhiên, biên lợi nhuận gộp giảm mạnh từ 17,2% về còn 14,4%.

Trong kỳ, lợi nhuận gộp giảm 13,7% so với cùng kỳ, tương ứng giảm 181,7 tỷ đồng về 1.144,2 tỷ đồng; doanh thu tài chính tăng 77%, tương ứng tăng thêm 156,8 tỷ đồng lên 360,4 tỷ đồng; chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 44%, tương ứng giảm 187,8 tỷ đồng về 239,2 tỷ đồng; lợi nhuận khác giảm 128,2 tỷ đồng về âm 119,4 tỷ đồng và các hoạt động khác biến động không đáng kể. Như vậy, trong kỳ mặc dù lợi nhuận gộp giảm và lợi nhuận khác giảm mạnh, nhưng lợi nhuận vẫn tăng do có doanh thu tài chính tăng mạnh và giảm chi phí quản lý doanh nghiệp giảm.

Lũy kế 6 tháng đầu năm 2021, POW ghi nhận doanh thu đạt 15.617,3 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 1.456,1 tỷ đồng, lần lượt giảm 0,4% và tăng 6,9% so với 6 tháng đầu năm 2020.

Ngoài ra, trong 6 tháng đầu năm doanh thu tài chính tăng đột biến chủ yếu ghi nhận thêm 292,6 tỷ đồng từ lãi bán công ty con (PVMachino).

Năm 2021, POW đặt kế hoạch kinh doanh với doanh thu là 28.403,6 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế là 1.548,5 tỷ đồng, lần lượt giảm 6% và 42% so với thực hiện năm trước. Như vậy, sau 6 tháng đầu năm với lợi nhuận trước thuế là 1.548,5 tỷ đồng, doanh nghiệp hoàn thành 106,9% kế hoạch lợi nhuận năm.

Tính tới 30/6/2021, tổng tài sản của POW tăng 4,9% so với đầu năm lên 56.708,2 tỷ đồng. Trong đó, tài sản chủ yếu là tài sản cố định đạt 33.187,1 tỷ đồng, chiếm 58,5% tổng tài sản; các khoản phải thu ngắn hạn đạt 10.029,9 tỷ đồng, chiếm 17,7% tổng tài sản. Trong kỳ, các khoản phải thu ngắn hạn bất ngờ tăng tới 39,4% so với đầu năm, tương ứng tăng thêm 2.834,2 tỷ đồng lên 10.029,9 tỷ đồng. Trong đó, chủ yếu là 10.050,1 tỷ đồng phải thu công ty mua bán Điện.

Trong 6 tháng cuối năm 2021, nhiều khả năng lợi nhuận công ty đi ngang do các yếu tố sau:

  • Yếu tố tích cực: hoàn nhập dự phòng 780 tỷ chỗ Cà Mau (nhưng khả năng cao chỉ hoàn nhập được 1 phần vì còn tuỳ phí công suất & phí O&M trong công thức giá PPA chính thức).
  • Tiêu cực: Tổ máy Cà Mau 1 đại tu trong tháng 8-9/2021. Tổ máy 2 của Vũng Áng đại tu trong tháng 8-10/2021 (đề cập trong thông cáo NĐT tháng 6/2021 & ĐHCĐ 2021). Trong Q4/2020 high base do Vũng Áng có hoàn trả lại 1.000 tỷ chênh lệch tỷ giá trong hợp đồng 2016-2017 từ EVN (1.000 tỷ này không được trả cổ tức cho cổ đông ngoài EVN).
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán