net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phương pháp chiết khấu dòng tiền (Kỳ 2)

AiVIF - Phương pháp chiết khấu dòng tiền (Kỳ 2)Free cash flow to Equity (FCFE) cũng là một phương pháp thường được các nhà phân tích sử dụng. Tuy nhiên, chúng ta cũng cần phải...
Phương pháp chiết khấu dòng tiền (Kỳ 2) Phương pháp chiết khấu dòng tiền (Kỳ 2)

AiVIF - Phương pháp chiết khấu dòng tiền (Kỳ 2)

Free cash flow to Equity (FCFE) cũng là một phương pháp thường được các nhà phân tích sử dụng. Tuy nhiên, chúng ta cũng cần phải nắm rõ những ưu và nhược điểm của nó để tránh gặp phải những sai lầm đáng tiếc.

* Phương pháp chiết khấu dòng tiền (Kỳ 1)

Nguồn: Shutterstock

FCFE là gì?

Free cash flow to Equity (FCFE) là dòng tiền còn lại cho cổ đông sau khi đã trừ đi các chi phí hoạt động và thuế thu nhập và nghĩa vụ phải trả cho chủ nợ. FCFE được tính theo công thức:

FCFE = Lợi nhuận ròng sau thuế + Khấu hao + Thay đổi vốn lưu động - Chi phí đầu tư + Vay mới

Trong đó: Thay đổi vốn lưu động = Vốn lưu động năm nay - Vốn lưu động năm trước

Vốn lưu động = Tài sản lưu động ngắn hạn - Nợ phải trả ngắn hạn (trừ nợ vay tài chính)

Một cách tính khác từ FCFF:

FCFE = FCFF + Chi phí vay * (1 - Thuế TNDN) + Nợ vay ròng mới

Có thể thấy, điểm khác biệt giữa FCFE và FCFF là việc FCFE không cộng ngược lại chi phí lãi vay sau thuế vì đây là khoản tiền được phân bổ cho bên chủ nợ. Cụ thể hơn, FCFE chỉ hướng tới tiền sản sinh còn lại dành cho các cổ đông. Điểm khác biệt thứ hai là Nợ vay ròng mới mà doanh nghiệp vay thêm trong kỳ kinh doanh vừa qua.

Với những sự khác biệt này, những doanh nghiệp có cấu trúc tài chính ổn định, nợ vay không thay đổi lớn trên tổng vốn thì sẽ phù hợp với phương pháp định giá bằng FCFE. Trong trường hợp ngược lại, doanh nghiệp đang trải qua quá trình tái cấu trúc, hay có sự thay đổi lớn trong mô hình kinh doanh, FCFF sẽ phù hợp hơn cho định giá. Một phần quan trọng nữa là vì FCFF sẽ sử dụng chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) thay vì chi phí sử dụng vốn (Cost of equity) để chiết khấu dòng tiền tương lai về hiện tại, nhờ vậy sẽ có sự ổn định cao hơn hẳn.

Phương pháp định giá FCFE và chiết khấu dòng cổ tức (DDM) có thể thay thế cho nhau?

Trong định giá, phương pháp định giá bằng FCFE thường là một phương pháp thay thế cho phương pháp chiết khấu cổ tức (DDM). Với DDM, nhà đầu tư sẽ đóng vai trò là cổ đông thiểu số, tức là cổ đông không tham gia vào các quyết sách của doanh nghiệp (bao gồm cả chính sách trả cổ tức). Do vậy, nhà đầu tư sẽ định giá doanh nghiệp dựa trên dòng cổ tức tiền mặt được trả thực tế về túi tiền của cổ đông. Nhưng trên thực tế, việc tìm kiếm doanh nghiệp có chính sách trả cổ tức tiền mặt ổn định và có thể đủ tin cậy để tiến hành định giá là rất khó. Một cách thay thế mà giới đầu tư thường sử dụng là dùng dòng tiền còn lại phân phối cho các cổ đông để thay thế. Với cách tiếp cận này, nhà đầu tư sẽ đóng vai trò cổ đông có khả năng kiểm soát, tức là người sẽ tham gia trực tiếp vào việc quyết định các chính sách của doanh nghiệp. Vì vậy, nhà đầu tư không cần phải bận tâm vào chính sách cổ tức thực tế của doanh nghiệp ấy, mà chỉ cần phải chiết khấu toàn bộ dòng tiền FCFE từ tương lai về lại hiện tại để tìm ra giá trị nội tại của doanh nghiệp.

Trên nguyên tắc, nếu dòng tiền tạo ra cho cổ đông bằng với cổ tức tiền mặt đã chi trả thì có nghĩa là doanh nghiệp trả toàn bộ dòng tiền tạo ra được cho việc trả cổ tức. Trong trường hợp đó, phương pháp định giá FCFE và DDM sẽ cho ra giá trị bằng nhau.

Các bước thực hiện định giá bằng FCFE:

Bước 1: Dự phóng các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, trong 5-10 năm tới.

Bước 2: Dự phóng sự thay đổi của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, với thời gian dự phóng tương tự là 5-10 năm.

Bước 3: Từ số liệu có được từ Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo cân đối kế toán, nhà đầu tư sẽ tính được dòng tiền về lại với cổ đông (FCFE)

Bước 4: Xác định tỷ suất sinh lời yêu cầu và tốc độ tăng trưởng dài hạn.

Bước 5: Chiết khấu tất cả dòng tiền FCFE trong tương lai về lại tại thời điểm đánh giá bằng tỷ suất sinh lời yêu cầu.

Bước 6: Từ kết quả có được ở bước 5, nhà đầu tư sẽ chia cho số lượng cổ phiếu lưu hành tại thời điểm định giá. Kết quả sau cùng sẽ là giá trị hợp lý của cổ phiếu ấy.

Công thức chiết khấu FCFE về hiện tại:

Ưu điểm:

+ FCFE định giá trực tiếp ra giá trị nội tại doanh nghiệp thay vì phải tính bằng cách gián tiếp qua FCFF.

+ FCFE tiếp cận với góc nhìn của một cổ đông có khả năng kiểm soát. Khác với mô hình chiết khấu cổ tức, nhà đầu tư sẽ phụ thuộc vào chính sách của doanh nghiệp và chỉ có thể dùng được khi doanh nghiệp quyết định trả cổ tức tiền mặt cho cổ đông. FCFE hoàn toàn có thể sử dụng cho các trường hợp công ty không trả cổ tức tiền mặt hoặc dòng tiền cổ tức không ổn định.

Nhược điểm:

+ Mô hình phức tạp với nhiều giả định và đòi hỏi phải dự phóng nhiều khoản mục.

+ FCFE ít có tính ổn định và không sử dụng được khi doanh nghiệp có sự thay đổi lớn về cấu trúc vốn.

+ Nhạy cảm với sự thay đổi của tốc độ tăng trưởng dài hạn. Vì đây là phần đóng góp lớn tới giá trị định giá của doanh nghiệp.

Ứng dụng định giá vào thực tế

CTCP Cao su Đà Nẵng (HOSE: HM:DRC) tiền thân là một xưởng đắp vỏ xe ô tô thành lập năm 1975. DRC trực thuộc Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam và là một trong 3 doanh nghiệp sản xuất săm lốp hàng đầu đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Doanh nghiệp này cho thấy dòng tiền tạo ra cho cổ đông tương đối ổn định qua các năm, ngoài ra cấu trúc tài sản của doanh nghiệp cũng được giữ hầu như không thay đổi nhiều trong suốt giai đoạn từ 2015-2021. Nhờ vậy, phương pháp FCFE được người viết đánh giá là phù hợp để định giá cho DRC.

Nguồn: AiVIFFinance

Dòng tiền FCFE được tính bắt nguồn từ Lợi nhuận sau khi điều chỉnh khoản chi phí khấu hao trong năm, cộng cho thay đổi vốn lưu động, trừ cho chi phí đầu tư thuần và sau cùng là cộng cho vay nợ mới. FCFE được dự phóng cho 5 năm, từ 2021-2025. Kể từ sau đó, người viết giả định công ty sẽ quay về mức tăng trưởng dài hạn ở mức 1%.

Nguồn: AiVIFFinance

Người viết chiết khấu dòng tiền FCFE trong tương lai theo những giả định về tỷ suất sinh lời yêu cầu ở mức 12% và tăng trưởng dài hạn ở mức 1%. Mức định giá phù hợp theo phương pháp FCFE ở mức 27,275 đồng/cp.

Nguồn: AiVIFFinance

Kết hợp với các phương pháp định giá so sánh ngang khác là P/E và P/S. Giá cổ phiếu của DRC tại thời điểm viết báo cáo, với tỉ trọng chia đều cho 3 phương pháp FCFE, PE và PS, là 33,681 đồng/cp. Giá cổ phiếu trên thị trường vào tháng 5/2021 khoảng 26,000-27,000 đồng/cp. Với triển vọng lợi nhuận trên 20%, cổ phiếu DRC được định giá là hấp dẫn và phù hợp để đầu tư vào tháng 05/2021. Tới cuối năm 2021, giá cổ phiếu DRC đã nhiều lần vượt qua mức giá mục tiêu này (tham khảo hình bên dưới).

Nguồn: TradingView

Bộ phận Phân tích Doanh nghiệp, Phòng Tư vấn AiVIF

Xem gần đây

Chứng khoán phái sinh Ngày 16/02/2022: Bên mua trở lại

AiVIF - Chứng khoán phái sinh Ngày 16/02/2022: Bên mua trở lạiCác hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 15/02/2022. Khối lượng hợp đồng F2203 tăng...
15/02/2022
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán