net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phó Thủ tướng Lê Văn Thành: Sớm khởi công dự án cao tốc Dầu Giây - Liên Khương

AiVIF - Phó Thủ tướng Lê Văn Thành: Sớm khởi công dự án cao tốc Dầu Giây - Liên KhươngChiều 28/12, Phó Thủ tướng Lê Văn Thành cùng đoàn công tác của Chính phủ đã làm việc với...
Phó Thủ tướng Lê Văn Thành: Sớm khởi công dự án cao tốc Dầu Giây - Liên Khương Phó Thủ tướng Lê Văn Thành: Sớm khởi công dự án cao tốc Dầu Giây - Liên Khương

AiVIF - Phó Thủ tướng Lê Văn Thành: Sớm khởi công dự án cao tốc Dầu Giây - Liên Khương

Chiều 28/12, Phó Thủ tướng Lê Văn Thành cùng đoàn công tác của Chính phủ đã làm việc với hai tỉnh Lâm Đồng và Đồng Nai về các đoạn cao tốc Dầu Giây - Tân Phú, Tân Phú - Bảo Lộc và Bảo Lộc - Liên Khương. Đây là 3 hợp phần thuộc Dự án cao tốc Dầu Giây - Liên Khương với tổng chiều dài hơn 200km.

Phó Thủ tướng cùng đoàn công tác kiểm tra thực địa dự án cao tốc qua địa bàn Lâm Đồng

Đoạn thứ nhất là Dầu Giây - Tân Phú do Bộ GTVT làm chủ đầu tư, thực hiện bằng ngân sách nhà nước, còn 2 đoạn Tân Phú - Bảo Lộc và Bảo Lộc - Liên Khương do tỉnh Lâm Đồng làm chủ đầu tư, thực hiện theo phương thức đối tác công tư.

Theo ông Lê Anh Tuấn (thứ trưởng Bộ GTVT), đoạn cao tốc Dầu Giây - Tân Phú đang vướng mắc về các thủ tục liên quan đến đất rừng, do đó đề nghị tỉnh Đồng Nai chủ trì chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng và bàn giao cho dự án.

Đồng Nai khẩn trương triển khai phương án thu hồi đất, sớm chuyển cho Bộ NN&PTNT để trình Chính phủ phê duyệt chủ trương, làm cơ sở ký Quyết định đầu tư, phấn đấu khởi công vào tháng 10/2022 và hoàn thành vào năm 2025.

Đoạn thứ hai là Tân Phú - Bảo Lộc dài 66km (khoảng 55km nằm trên địa phận Lâm Đồng, còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai), quy mô 4 làn xe ô tô và 2 làn dừng xe khẩn cấp, tổng mức đầu tư giai đoạn phân kỳ 16.220 tỷ đồng, theo phương thức đối tác công tư có sự tham gia hỗ trợ góp vốn của nhà nước.

Cao tốc sẽ giảm tải cho đèo Bảo Lộc, đường đèo nguy hiểm bậc nhất Tây Nguyên

Đoạn cuối cùng là Bảo Lộc - Liên Khương dài hơn 73km nằm trên địa bàn Lâm Đồng, quy mô 4 làn xe, tổng mức đầu tư giai đoạn phân kỳ 11.311 tỷ đồng, theo phương thức đối tác công tư.

Ông Trần Văn Hiệp, Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng kiến nghị Chính phủ chỉ đạo Bộ NN&PTNT sớm thẩm định hồ sơ chuyển mục đích sử dụng rừng của dự án này sau khi hai tỉnh đã hoàn thiện hồ sơ.

Mặt khác, ông Hiệp đề nghị được triển khai theo hướng không thay đổi tổng mức đầu tư và thời gian hoàn vốn nhưng Chính phủ cho phép Lâm Đồng và đối tác rà soát, đưa quy mô đầu tư giai đoạn phân kỳ là 4 làn xe có chiều rộng nền đường 17m, giai đoạn hoàn chỉnh chiều rộng nền đường 22m để đảm bảo đồng bộ với các đoạn cao tốc Dầu Giây – Tân Phú và Bảo Lộc – Liên Khương.

Lâm Đồng cam kết cố gắng hoàn thành các đoạn cao tốc Tân Phú – Bảo Lộc và Bảo Lộc – Liên Khương trong năm 2025 để đưa vào khai thác sử dụng đồng thời cả 3 hợp phần nhằm phát huy hiệu quả đầu tư dự án.

Dự án cao tốc này sẽ kết nối với cao tốc Liên Khương-Prenn

Phó Thủ tướng Lê Văn Thành cho rằng một địa phương vốn rất khó khăn như Lâm Đồng mà đảm nhiệm làm cao tốc dài hơn 100km là một sự cố gắng rất lớn. Tỉnh này và đối tác liên quan cần khẩn trương triển khai các thủ tục pháp lý để sớm khởi công hai đoạn cao tốc qua địa phương trong năm 2022.

Đây cũng là tuyến cao tốc quan trọng đấu nối với tuyến cao tốc Long Thành - Dầu Giây, do đó các bộ, ngành phải hết sức quan tâm ủng hộ để hoàn thành toàn bộ 3 hợp phần dự án vào năm 2025 nhằm thúc đẩy phát triển vùng.

Kim Anh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán