net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích tiền điện tử trong dài hạn: Bitcoin, Ethereum, Litecoin, Ripple, Dash

Một tuần sau bài phân tích lần trước của chúng tôi về tiền điện tử trong dài hạn thì gần như toàn bộ thị...
Phân tích tiền điện tử trong dài hạn: Bitcoin, Ethereum, Litecoin, Ripple, Dash
4.8 / 298 votes

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Một tuần sau bài phân tích lần trước của chúng tôi về tiền điện tử trong dài hạn thì gần như toàn bộ thị trường vẫn đang ở trong trạng thái chỉnh giá khi mà các đồng tiền cố vượt qua những chỉ số ‘quá mua’ (overbought) tạo nên bởi đợt tăng trưởng chóng mặt cách đây vài tháng. Bitcoin và Ethereum là hai đồng tiền chịu nhiều tác động nhất do chúng nằm ở “tâm chấn” của mọi chuyện; tuy nhiên, nếu so với tuần trước đó thì thiệt hại gây ra trong 7 ngày vừa rồi là ít hơn, một phần nào đó giúp giảm thiểu tâm lý hoảng sợ đang bao trùm các sàn giao dịch hàng đầu trên thế giới. Giá mua bán các đồng tiền điện tử trong top 10 hiện vẫn đang cao hơn mức thấp nhất đạt được trong ngày thứ hai đầu tuần vừa rồi khi mà nhiều altcoin bắt đầu tiếp cận lại vùng ủng hộ của chúng.

Đã là ba tuần kể từ khi đợt chỉnh giá lần này chính thức bắt đầu, Bitcoin và Ethereum đang tiến gần hơn đến việc không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài nữa, đồng nghĩa với việc nhiều khả năng chúng ta đã ở đáy của đợt chỉnh giá. Xét thêm quá trình tăng trưởng giá trị nhanh chóng trước đó thì có vẻ như là thị trường sẽ tiếp tục tự củng cố trong thời gian sắp tới, theo sau đó mới là những tín hiệu khởi sắc.

Bitcoin

Bitcoin ít nhiều thì cũng đã đi theo quỹ đạo mà được dự đoán trước đó, giống như kiểu hình tương tự của những đợt chỉnh giá khác, điển hình là vào tháng 3 (phần màu vàng). Các chuyên gia đều đồng ý rằng làn sóng củng cố giá trị sẽ tiếp diễn trước khi giá tăng trở lại, đi kèm theo đó là khả năng có thể BTC sẽ rơi xuống vùng ủng hộ quanh mức $2,150.

Ethereum

Thêm một lần nữa Ethereum sụt giảm đến 50% giá trị, và hiện tại thì chỉ bao MACD dài hạn đang dần tiếp cận khu vực bình ổn. ETH đã tiếp cận đường xu hướng dài hạn (đường thẳng màu đỏ nằm dưới) trong tuần này và bật dậy từ vùng ủng hộ $200 hồi ngày thứ hai. Ethereum hiện đang ở khu vực hội tụ mà đã được chỉ rõ trong bài phân tích trước, những khả năng giá trị tiếp tục sụt giảm do chỉnh giá vẫn còn đó, nhất là tiếp cận lại vùng ủng hộ mạnh quanh ngưỡng $250.

Litecoin

Litecoin tại thời điểm bây giờ vẫn đang ở trong một vị trí kĩ thuật rất khác so với hai đồng tiền điện tử hàng đầu ở trên, khi mà nó vẫn đang củng cố để lấy sức tăng giá. Đường xu hướng dài hạn đang dần tiếp cận mức cao trước đó là $38 (khu vực màu vàng), tạo nên điều kiện thuận lợi cho tăng trưởng giá. Tuy vậy, nếu Bitcoin và Ethereum tiếp tục mất giá thì Litecoin vẫn sẽ bị ảnh hưởng tiếu cực, mặc dù đà đi lên đầy triển vọng của nó.

Ripple

Ripple vẫn còn đang mắc kẹt trong quá trình tự củng cố kéo dài sau khi đã tăng giá gấp 7 lần chỉ trong hai tháng. Nhìn chung thì giá trị mua bán của đồng tiền này vẫn khá là ổn định tính từ cuối tháng 5 đến nay. Chỉ báo MACD duy trì quanh ngưỡng 0 và các nhà đầu tư ngắn hạn vẫn chưa nhận được thêm bất kì tín hiệu mua vào nào kể từ lần cố tăng trưởng giá hụt cách đây hơn một tuần. Nhà đầu tư dài hạn thì vẫn có thể gia nhập thị trường tại lúc này, khi mà một sàn giá dường như đã được thiết lập nhờ đợt chỉnh giá.

Dash

Dash đã tỏ ra khá là kiên cường trong tuần vừa rồi khi mà giá trị của nó chỉ đang thua kỉ lục cao nhất mọi thời đại của mình một chút xíu thôi, qua đó giúp đồng tiền này ở tư thế tương tự như Litecoin. Bức tranh dài hạn đầy tiềm năng tăng trưởng, nhưng việc chỉ báo MACD đang ở mức overbought cộng với đợt chỉnh giá vẫn còn khả năng tác động lên Bitcoin và Ethereum buộc nhà đầu tư phải kiên nhẫn chờ đợt thêm một khoảng thời gian nữa để có cơ hội vươn lên mức giá cao mới.

Làm sao để sử dụng những thông tin rút ra được từ những biểu đồ trên?

Như nhiều chuyên gia đầu tư từng khuyên rằng: “…không phải tất cả các chiến lược đều là gồm hai yếu tố (hoặc giữ tài sản hoặc không). Có rất nhiều chiến lược cả về dài lẫn ngắn hạn mà có thể đem lại thành công trong một thị trường đầy biến động như là giao dịch tiền điện tử, nhưng việc trộn lẫn canh chỉnh thời gian với đầu tư có thể dẫn đến nhiều rắc rối.”

Sau đây xin được nhắc lại một số chiến thuật đầu tư mà hay được khuyên dùng:

  • Mua vào rồi giữ đó, không quan tâm đến những biến động ngày qua ngày (thậm chí từ tháng này sang tháng khác).
  • Mua vào rồi cố trụ tại một vị trí, mua vào thêm khi giá giảm.
  • Mua vào một số lượng nhất định mỗi tuần hay mỗi tháng, bỏ qua quá trình lựa chọn thời cơ trên thị trường.
  • Cố gắng tận dụng các điểm xoay chuyển thị trường đề điều chỉnh vị trí đầu tư của mình.
  • Giao dịch ngắn hạn phải kèm với các lệnh bán ra tự động và các biện pháp quản lí rủi ro nghiêm ngặt.

Nguồn: Hacked.com

Lưu ý: Thông tin được cung cấp ở bài viết trên không đảm bảo, chưa phải là tổng quát và chỉ nên được sử dụng để nắm bắt thêm tình hình thị trường mà thôi. Bài viết tuy được lấy từ nguồn được cho là đáng tin cậy nhưng Coin68 sẽ không bảo đảm 100% về độ chính xác hay đúng đắn trong phân tích của nó nên sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kì mất mát nào mà người đọc tự gây nên.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán