net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích on-chain BTC: Tỷ lệ giữa RC và MC đang ở mức từng đánh dấu đáy trong lịch sử

Xem xét các chỉ báo on-chain, cụ thể hơn là tỷ lệ giữa vốn hóa thị trường (market cap-MC) và realized cap (RC) để...

Xem xét các chỉ báo on-chain, cụ thể hơn là tỷ lệ giữa vốn hóa thị trường (market cap-MC) và realized cap (RC) để tìm ra các điểm tương đồng giữa chu kỳ hiện tại và các chu kỳ tăng giá trước đó.

Tỷ lệ tương quan giữa MC và RC đã ghi dấu ấn lịch sử bằng các mức đáy.

BTC realized cap

Vốn hóa thị trường BTC (MC) được tính bằng cách nhân giá thị trường của BTC với tổng số coin đã được khai thác. Realized cap (RC) cũng sử dụng một phép nhân tương tự. Tuy nhiên, thay vì lấy giá thị trường, nó sử dụng giá tại thời điểm “Unspent Transaction Output” (UTXO) gần đây nhất.

Điều này được thực hiện để giảm giá trị của những đồng coin bị mất hoặc đã không di chuyển trong một khoảng thời gian rất dài.

Realized cap đã tăng lên với tốc độ nhanh chóng kể từ tháng 4 năm 2019.

Nó đạt mức cao nhất mọi thời đại là $ 377.795 tỷ vào ngày 15 tháng 5. Điều này xảy ra khoảng một tháng sau khi vốn hóa thị trường đạt mức cao nhất mọi thời đại.

RC đã giảm dần kể từ đó và hiện ở mức 362 tỷ đô la. Điều này có nghĩa là những người tham gia đang bán đi những đồng coin bị thua lỗ. Do đó gây ra sự sụt giảm trong RC. Kể từ mức cao nhất mọi thời đại, đã có khoảng 15 tỷ đô la thua lỗ trên thị trường.

on-chain-bitcoin

Nguồn: Glassnode

MC tiếp cận RC

Xem xét kỹ hơn chuyển động lịch sử của chỉ báo on-chain này thì thấy MC đã giảm xuống dưới RC vào tháng 12 năm 2018 và tháng 3 năm 2020. Hai khoảng thời gian này cũng đánh dấu các đáy của chu kỳ.

Vào tháng 12 năm 2018, MC đã ở dưới RC trong năm tháng, trong khi vào tháng 3 năm 2020, MC đã làm như vậy trong chưa đầy một tháng.

Đối với tỷ lệ, RC hiện bằng 64% của MC. Đây là một giá trị tương đối cao, vì giá trị của RC thường nhỏ hơn 50% giá trị MC.

Tại thời điểm vốn hóa thị trường đạt mức cao nhất mọi thời đại vào tháng 4 năm 2021, RC chỉ bằng 25% MC.

on-chain-bitcoin

Nguồn: Glassnode

Trong chu kỳ tăng giá năm 2017, tỷ lệ cao tương tự đã đạt được vào ngày 17 tháng 1 (78%) và ngày 21 tháng 8 năm 2016 (66%). Ngoài ra, tỷ lệ trên 50% đã đạt được vào ngày 13 tháng 1 (55%) và 25 tháng 3 (52%) năm 2017. Bốn giai đoạn này được biểu thị bằng các mũi tên màu đen trong biểu đồ bên dưới. Tất cả đều đánh dấu đáy cục bộ cho Bitcoin.

Trong suốt thời gian còn lại của năm 2015-2018, RC đều nằm dưới 50 so với vốn hóa thị trường (MC).

on-chain-bitcoin

Nguồn: Glassnode

Thị trường tăng giá 2012-2015

Quay trở lại đợt tăng giá trước đó, chúng ta có thể thấy rằng MC đã giảm xuống dưới RC vào tháng 2 năm 2012. Điều này cũng đánh dấu mức đáy tuyệt đối trước khi đợt tăng giá bắt đầu.

RC bằng 64% MC vào tháng 10 năm 2012 và bằng 73% vào tháng 7 năm 2013. Còn lại, nó đều nằm dưới 50% trong chu kỳ tăng giá.

on-chain-bitcoin

Nguồn: Glassnode

Kết luận

Dữ liệu đang cho thấy việc bán thua lỗ trong đợt tăng giá hiện tại nhiều hơn so với các đợt tăng trước đó. Do đó đã gây ra sự sụt giảm đáng kể trong RC. Ngoài ra, tỷ lệ hiện tại giữa RC/MC đã đánh dấu các đáy cục bộ trong lịch sử.

  • Miner Bitcoin 26 tuổi bị điện giật chết trong khi sửa chữa giàn khai thác tự chế
  • SAND, FLOW, AUDIO – Token NFT bắt đầu chuyển động lên
  • Phân tích kỹ thuật Bitcoin ngày 22 tháng 7

SN_Nour

Theo Beincrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán