net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích những đồng tiền số có mức tăng trưởng vốn hóa ấn tượng trong tháng 1.

Sau đây là những cái tên như Vechain, NEO và Populous đã chiếm ưu thế vượt trội trong top 25 đồng tiền số có...
Phân tích những đồng tiền số có mức tăng trưởng vốn hóa ấn tượng trong tháng 1.
4.8 / 175 votes

Sau đây là những cái tên như Vechain, NEO và Populous đã chiếm ưu thế vượt trội trong top 25 đồng tiền số có mức tăng trưởng vốn hóa thị trường cao nhất trong tháng 1.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Tháng giêng quả thật là một tháng khá khó khăn đối với thị trường tiền ảo.

Bitcoin đang nắm giữ vị trí độc tôn, khi có giá trị vốn hóa thị trường lớn nhất hiện nay và cũng là đồng tiền số có mức độ phổ biến nhất trong đại gia đình tiền ảo, tuy nhiên thời gian qua, nó đã giảm gần 30%, có nghĩa là mức vốn hóa thị trường của nó đã “bay hơi” hàng tỷ USD sau khi kết thúc năm 2017.

Trong khi đó, đỉnh điểm của sự tăng trưởng của các đồng tiền số khi cùng nhau nâng mức tổng giá trị vốn hóa thị trường tiền ảo lên mức 830 tỷ USD vào ngày 7 tháng 1, nhưng khi cho đến thời điểm hiện tại, sau khi kết thúc tháng 1 vừa qua, tổng vốn hóa nay chỉ còn dưới 500 tỷ USD.

Tuy nhiên, như một quy luật, sau cơn mưa trời lại sáng, vậy đâu là những tia sáng đó. Hãy cùng Blogtienao tìm hiểu nhé.

VeChain

VeChain hiện đang là đồng tiền số khá hot ở Trung Quốc, có sự liên kết chặt chẽ từ các doanh nghiệp ở nước này. Tuy nhiên, mặc dù có quan hệ đối tác rộng nhưng nó vẫn không thu hút được nhiều sự chú ý của các nhà đầu tư trong suốt năm 2017.

Tăng từ mức 0,20 USD vào tháng 11 năm 2017 lên mức gần 1 USD vào tháng 12.

Blockchain gần đây đã tuyên bố sẽ đổi tên VeChain (VEN) thành VeChain Thor (VET / THOR) trong tháng này, điều này gây nên sự chú ý quan tâm đặc biệt từ các nhà đầu tư.

Cho đến nay, VeChain đã thu hút được sự chú ý của giới báo chí Trung Quốc và cũng hợp tác với Tập đoàn Thuốc lá Quốc gia Trung Quốc để phát triển và triển khai các giải pháp blockchain.

NEO

NEO, đôi khi nó được gọi là “tinh hoa của Trung Quốc”, với mục đích xây dựng một nền kinh tế thông minh tương tự như các đối thủ lớn của nó, mặc dù nó không có sự hậu thuẩn từ các doanh nghiệp .

Ra mắt vào tháng 12 năm 2016, NEO đã hứng chịu “cơn bão” do ICO của Trung Quốc gây ra vào tháng 9 năm năm 2017 để hồi phục với một khởi đầu mạnh mẽ vào năm 2018.

Đáng chú ý là nó khác so với Ethereum ( theo một nghĩa là nó không thể fork )

Cho đến nay NEO đã giảm khoảng 30% so với mức lập đỉnh cao nhất từ trước đến nay là 194.70 USD.

Populous

Populous, một đồng tiền số được phát triển dựa trên Ethereum, nhằm mục đích trở thành đồng tiền số hàng đầu trong thị trường cho vay vốn.

Trong tháng 1 vừa qua, Populous đã có mức tăng trưởng khá tốt, nó đang ngày càng dành được sự quan tâm nhiều hơn từ các nhà đầu tư và cộng đồng tiền ảo trên toàn thế giới.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Xem gần đây

Báo cáo Activision Blizzard: lợi nhuận, doanh thu cao hơn trong Q3

AiVIF.com - Activision Blizzard báo cáo lợi nhuận quý ba cao hơn kỳ vọng của các chuyên gia vào Thứ 2 với doanh thu cao hơn dự...
08/11/2022

Giá bitcoin hôm nay (6/10): đi ngang với khối lượng thấp khi bị những tác động trái chiều

Giá bitcoin hôm nay tiếp tục di chuyển ngang với sự biến động thấp kỉ lục trong năm nay. Charles Hayter, đồng sáng lập...
06/10/2018
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán