net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 31/12: Vùng đỉnh lịch sử vẫn là thử thách khó nhằn

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 31/12: Vùng đỉnh lịch sử vẫn là thử thách khó nhằnTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 31/12/2021, VN-Index tiến lên gần vùng kháng cự...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 31/12: Vùng đỉnh lịch sử vẫn là thử thách khó nhằn Phân tích kỹ thuật phiên chiều 31/12: Vùng đỉnh lịch sử vẫn là thử thách khó nhằn

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 31/12: Vùng đỉnh lịch sử vẫn là thử thách khó nhằn

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 31/12/2021, VN-Index tiến lên gần vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ lịch sử tháng 11/2021). Tuy nhiên, hình ảnh bóng trên (upper shadow) xuất hiện ở dưới vùng này cho thấy đây vẫn là kháng cự khá khó để vượt qua.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 31/12/2021, VN-Index tiến lên gần vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ lịch sử tháng 11/2021). Tuy nhiên, hình ảnh bóng trên (upper shadow) xuất hiện ở dưới vùng này cho thấy đây vẫn là kháng cự khá khó để vượt qua.

Chỉ báo MACD vẫn duy trì tín hiệu khả quan. Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index đang test lại trendline giảm ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 11/2021). Nếu chỉ báo vượt hoàn toàn mức này thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

Trong trường hợp VN-Index có thể phá vỡ hoàn toàn vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm thì đà tăng sẽ được củng cố mạnh mẽ. Khi đó, mục tiêu của chỉ số sẽ là ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,530 điểm).

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 31/12/2021, HNX-Index tiến sâu hơn vào vùng đỉnh tháng 11/2021 (tương đương vùng 460-470 điểm). Nếu có thể chinh phục hoàn toàn vùng này thì triển vọng của chỉ số sẽ rất tích cực.

Khối lượng giao dịch tăng cao vượt 50% mức trung bình 20 phiên chỉ tính trong phiên sáng), qua đó chứng tỏ dòng tiền của chỉ số đang được cải thiện.

Chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà tăng và chỉ báo MACD đã cho mua trở lại. Những điều này cho thấy đà tăng đang được ủng hộ.

BCG - CTCP Bamboo Capital

Trong phiên giao dịch sáng ngày 31/12/2021, giá cổ phiếu BCG tiếp tục điều chỉnh sau khi đã tiến lên test lại trendline tăng bắt đầu từ tháng 09/2021. Khối lượng giao dịch duy trì dưới mức trung bình 20 ngày chứng tỏ sự thận trọng của nhà đầu tư.

Chỉ báo MACD vẫn duy trì dưới đường tín hiệu (signal line). Chỉ báo Relative Strength Index thiết lập trendline giảm ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 11/2021). Nếu những tín hiệu này vẫn duy trì thì tình hình của chỉ số sẽ chưa quá lạc quan.

Ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6% (tương đương vùng 23,000-23,500) sẽ là hỗ trợ gần nhất của giá cổ phiếu trong những ngày tới. Đường SMA 50 ngày cũng đang tiến gần mức này nên độ tin cậy được tăng lên.

NTC (HM:NVL) - CTCP Khu Công nghiệp Nam Tân Uyên

Trong phiên giao dịch sáng ngày 31/12/2021, giá cổ phiếu NTC điều chỉnh nhẹ sau khi test vùng kháng cự 190,000-197,000 (đỉnh tháng 09/2021). Nếu có thể vượt hoàn toàn được vùng này thì triển vọng bứt phá của cổ phiếu trong thời gian tới sẽ được tăng lên.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà tăng sau khi cho mua trở lại. Điều này cho thấy xu hướng tăng đang được ủng hộ.

Đường SMA 50 ngày đã vượt lên trên đường SMA 100 ngày tạo thành điểm giao cắt vàng (golden cross), qua đó cho thấy tình hình đang chuyển biến tích cực. Nếu trạng thái này được duy trì và cả 2 đường này cùng vượt đường SMA 200 ngày thì xu hướng tăng sẽ trở lại trong trung và dài hạn.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán