net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 30/08: Chuẩn bị test kháng cự quan trọng

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 30/08: Chuẩn bị test kháng cự quan trọngVN-Index đang hướng đến đường SMA 50 ngày. Đường Middle của Bollinger Bands cũng ở khá gần đường...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 30/08: Chuẩn bị test kháng cự quan trọng Phân tích kỹ thuật phiên chiều 30/08: Chuẩn bị test kháng cự quan trọng

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 30/08: Chuẩn bị test kháng cự quan trọng

VN-Index đang hướng đến đường SMA 50 ngày. Đường Middle của Bollinger Bands cũng ở khá gần đường này nên đây sẽ là thử thách quan trọng. Nếu vượt hoàn toàn được kháng cự này thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 30/08/2021, VN-Index tăng điểm tích cực và đã vượt khá xa đường SMA 100 ngày. Đây sẽ là hỗ trợ di động cho chỉ số nếu trạng thái điều chỉnh quay trở lại bất ngờ trong thời gian tới.

Chỉ số đang hướng đến đường SMA 50 ngày. Đường Middle của Bollinger Bands cũng ở khá gần đường này nên đây sẽ là thử thách quan trọng. Nếu vượt hoàn toàn được kháng cự này thì tình hình sẽ lạc quan hơn..

Khối lượng giao dịch đã vượt hơn hơn 50% phiên cuối tuần trước chỉ trong buổi sáng, qua đó cho thấy dòng tiền đang được cải thiện.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 30/08/2021, HNX-Index đang có phiên thứ 4 liên tiếp tăng điểm sau khi test thành công vùng 320-330 điểm (đỉnh cũ tháng 06/2021 và tháng 07/2021). Điều này chứng tỏ nhà đầu tư đang lạc quan về triển vọng của chỉ số này.

Nếu chỉ số tiếp tục duy trì đà tăng trưởng thì mục tiêu mà chỉ số sẽ hướng đến vùng 360-370 điểm (theo nguyên lý đối xứng trong phân tích kỹ thuật).

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu mua mới và chỉ báo MACD đã chững lại đà giảm. Điều này thể hiện tình hình đang tích cực hơn.

LCG - CTCP Licogi 16

Trong phiên sáng ngày 30/08/2021, giá cổ phiếu LCG đã vượt lên trên đỉnh cũ tháng 03/2021 và ngưỡng Fibonacci Projection 38.2% (tương đương vùng 15,600-16,600). Khối lượng giao dịch tăng cao trong phiên sáng khi xấp xỉ mức trung bình 20 phiên cho thấy dòng tiền đang chảy vào cổ phiếu này.

Mục tiêu giá (target price) của LCG là vùng 21,000-22,000 (theo nguyên lý đối xứng trong phân tích kỹ thuật). Tại đây cũng có sự hiện diện của ngưỡng Fibonacci Projection 78.6%. Nếu vượt được vùng này, LCG còn có thể đạt đến vùng 24,000-25,000 (ngưỡng Fibonacci Projection 100% và đỉnh cũ tháng 10/2009).

Chỉ báo MACD bật tăng sau khi về gần đường tín hiệu. Chỉ báo Stochastic Oscillator cũng đã cho mua trở lại, qua đó càng củng cố thêm cho đà tăng của cổ phiếu.

PNJ (HM:PNJ) - CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận

Sau khi rơi hoàn toàn khỏi hỗ trợ mạnh (có sự kết hợp giữa đường SMA 200 ngày và neckline), giá cổ phiếu PNJ đã hình thành mẫu hình Head & Shoulders.

Hiện tại, đà giảm của giá đang chững lại tại ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2%. Nếu ngưỡng này bị phá vỡ thì PNJ sẽ rơi về vùng giá mục tiêu của mẫu hình trên (tương đương vùng 71,000-73,000).

Đường MA ngắn hạn (SMA 50 ngày) đã cắt xuống đường MA trung hạn (SMA 100 ngày). Bên cạnh đó, chỉ báo MACD vẫn đang lao dốc và chỉ báo Relative Strength Index vẫn đang biến động trong vùng oversold. Những tín hiệu trên cho thấy rủi ro cổ phiếu tiếp tục điều chỉnh là vẫn còn.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán