net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/12: VN-Index tiến gần vùng đỉnh lịch sử

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/12: VN-Index tiến gần vùng đỉnh lịch sửTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 28/12/2021, VN-Index tạm dừng với cây nến có bóng dưới...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/12: VN-Index tiến gần vùng đỉnh lịch sử Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/12: VN-Index tiến gần vùng đỉnh lịch sử

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/12: VN-Index tiến gần vùng đỉnh lịch sử

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 28/12/2021, VN-Index tạm dừng với cây nến có bóng dưới dài (long lower shadow), qua đó chứng tỏ bên mua xuất hiện khi chỉ số có nhịp rung lắc và đã giúp cho VN-Index tiến gần vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021).

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 28/12/2021, VN-Index tạm dừng với cây nến có bóng dưới dài (long lower shadow), qua đó chứng tỏ bên mua xuất hiện khi chỉ số có nhịp rung lắc và đã giúp cho VN-Index tiến gần vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021).

Khối lượng giao dịch phục hồi trong phiên sáng khi đã nằm trên 50% phiên trước đó, qua đó cho thấy sự trở lại của dòng tiền. Chỉ báo Stochastic Oscillator và MACD cùng xuất hiện tín hiệu mua chứng tỏ tình hình đang rất lạc quan.

Vùng 1,500-1,510 điểm là vùng đỉnh lịch sử của VN-Index và sẽ là thử thách khá khó để vượt qua của chỉ số. Nếu vượt hoàn toàn kháng cự này thì đà tăng sẽ được củng cố mạnh mẽ.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 28/12/2021, HNX-Index có phiên thứ 3 liên tiếp tăng điểm sau khi test thành công vùng 430-440 điểm (đáy liền kề và đường SMA 50 ngày). Bên cạnh đó, chỉ số đã trở lại trên đường Middle của dải Bollinger Bands, quá đó chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư đang lạc quan về triển vọng của thị trường.

Chỉ báo Stochastic Oscillator cho mua trở lại và chỉ báo MACD đảo chiều. Những tín hiệu này cho thấy rủi ro chỉ số điều chỉnh đã được giảm thiểu. Nếu đà tăng này tiếp tục được duy trì thì HNX-Index sẽ có cơ hội test lại vùng đỉnh tháng 11/2021.

DCM (HM:DCM) - CTCP Phân bón Dầu khí Cà Mau

Trong phiên giao dịch sáng ngày 28/12/2021, giá cổ phiếu DCM tiếp tục biến động giằng co trên hỗ trợ là đường SMA 50 ngày. Mẫu hình nến Doji hiện diện thể hiện sự phân vân của nhà đầu tư về triển vọng sắp tới của cổ phiếu.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic duy trì tín hiệu tiêu cực. Điều này cho thấy rủi ro điều chỉnh của cổ phiếu là vẫn còn. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch duy trì dưới mức trung bình 20 phiên chứng tỏ dòng tiền của cổ phiếu đã suy yếu.

Trong trường hợp nhịp tăng trở lại thì DCM sẽ có cơ hội test lại vùng đỉnh lịch sử liền kể. Ngược lại, đường SMA 50 ngày sẽ một lần nữa là hỗ trợ gần nhất cho cổ phiếu.

PET (HM:PET) - Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí

Giá cổ phiếu đã vượt lên trên vùng đỉnh cũ tháng 11/2021 và ngưỡng Fibonacci Projection 161.8% (tương đương vùng 34,000-36,000). Theo lý thuyết, vùng này sẽ trở thành hỗ trợ gần nhất nếu trạng thái điều chỉnh xuất hiện trở lại.

PET đang bám sát đường Upper Band và dải Bollinger Bands tiếp tục mở rộng. Những tín hiệu này chứng tỏ đà tăng sẽ có thể tiếp diễn trong thời gian tới. Mục tiêu của nhịp tăng này sẽ là ngưỡng Fibonacci Projection 261.8% (tương đương vùng 46,000-47,000).

Chỉ báo MACD tiếp tục tăng tốc sau khoảng thời gian tích cực trước đó. Chỉ báo Relative Strength Index duy trì trendline tăng ngắn hạn nên tình hình đang khá lạc quan.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán