net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/01: VN-Index lại xuất hiện giằng co

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/01: VN-Index lại xuất hiện giằng coTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 28/01/2022, VN-Index tăng điểm nhẹ với khối lượng giao dịch...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/01: VN-Index lại xuất hiện giằng co Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/01: VN-Index lại xuất hiện giằng co

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/01: VN-Index lại xuất hiện giằng co

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 28/01/2022, VN-Index tăng điểm nhẹ với khối lượng giao dịch vẫn đang duy trì mức thấp. Chỉ số đang test vùng 1,470-1,480 điểm (đường SMA 50 ngày và trendline tăng dài hạn).

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 28/01/2022, VN-Index tăng điểm nhẹ với khối lượng giao dịch vẫn đang duy trì mức thấp. Chỉ số đang test vùng 1,470-1,480 điểm (đường SMA 50 ngày và trendline tăng dài hạn).

Vùng 1,470-1,480 điểm vẫn đang là thử thách khá khó vượt qua của chỉ số. Khối lượng liên tục duy trì dưới mức trung bình chứng tỏ dòng tiền đang không quá mạnh mẽ. Nếu khối lượng không được cải thiện thì khả năng bứt phá mạnh sẽ không quá lớn.

Chỉ báo MACD đang tiến gần đường tín hiệu (signal line). Chỉ báo Relative Strength Index đã ở ngay dưới mức 50. Nếu các chỉ báo vượt lên những đường này thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 28/01/2022, HNX-Index tiếp tục biến động giằng co khi test kháng cự là vùng 410-420 điểm (ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% và đường SMA 100 ngày). Điều này cho thấy lực bán vẫn đang hiện diện quanh đây.

Nếu có thể thành công trở lại trên vùng kháng cự này thì nhịp tăng sẽ được củng cố và khi đó chỉ số sẽ có cơ hội hướng lên vùng đỉnh tháng 11/2021.

Tuy nhiên, dòng tiền của chỉ số đã suy yếu khi liên tục biến động dưới mức trung bình 20 ngày trong những phiên gần đây.

SHB (HM:SHB) - Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội

Giá cổ phiếu đang di chuyển trong kênh giá đi ngang từ tháng 07/2021 đến thời điểm hiện tại với cận dưới là vùng 19,200-20,200 và cận trên là vùng 24,300-25,300. Xu hướng tiếp theo trong dài hạn của SHB sẽ được xác định nếu giá rời khỏi kênh này.

SHB đang trong giai đoạn hồi phục sau khi test thành công cận dưới của kênh. Mục tiêu của giá sẽ là cận trên. Tuy nhiên, giá đang gặp thử thách ở vùng hội tụ các đường SMA trung và dài hạn. Nếu vượt hoàn toàn đường này thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã phục hồi mạnh sau khi cho tín hiệu mua trở lại. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD đã vượt lên trên đường tín hiệu (signal line). Nếu chỉ báo cắt lên trên mức 0 thì sẽ càng ủng hộ cho đà tăng của chỉ số.

VPB (HM:VPB) - Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Trong phiên giao dịch sáng ngày 28/01/2022, giá cổ phiếu VPB có phiên thứ 3 liên tiếp test kháng cự là đường SMA 100 ngày. Hình ảnh bóng nến xuất hiện hiện tại đây cho thấy lực bán vẫn đang hiện diện quanh kháng cự này.

Trong trường hợp VPB có thể chinh phục hoàn toàn được đường MA trên thì cổ phiếu sẽ có cơ hội hướng lên vùng đỉnh tháng 11/2021.

Bên cạnh đó, chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà tăng, qua đó thể hiện xu hướng tăng đang được ủng hộ.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Xem gần đây

6 cách giúp bạn không bị cảm xúc chi phối khi thực hiện giao dịch tiền điện tử.

Mình sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn này nhằm giúp bạn tránh bị cảm xúc chi phối trong khi thực hiện giao dịch...
05/11/2018
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán