net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 26/11: VN-Index giằng co ở vùng giá cao

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 26/11: VN-Index giằng co ở vùng giá caoTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 26/11/2021, VN-Index tiếp tục duy trì chuỗi tăng điểm và...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 26/11: VN-Index giằng co ở vùng giá cao Phân tích kỹ thuật phiên chiều 26/11: VN-Index giằng co ở vùng giá cao

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 26/11: VN-Index giằng co ở vùng giá cao

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 26/11/2021, VN-Index tiếp tục duy trì chuỗi tăng điểm và hiện đã vượt lên trên đường Upper của dải Bollinger Bands và ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%. Tuy nhiên, chỉ số tạm dừng với cây nến thân nhỏ có bóng trên dài cho thấy tâm lý nhà đầu tư vẫn rất giằng co.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 26/11/2021, VN-Index tiếp tục duy trì chuỗi tăng điểm và hiện đã vượt lên trên đường Upper của dải Bollinger Bands và ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%. Tuy nhiên, chỉ số tạm dừng với cây nến thân nhỏ có bóng trên dài cho thấy tâm lý nhà đầu tư vẫn rất giằng co.

Đường Middle sẽ là hỗ trợ quan trọng nếu trạng thái điều chỉnh xuất hiện bất ngờ trong thời gian tới. Trong kịch bản đà tăng vẫn được tiếp diễn thì ngưỡng Fibonacci Projection 78.6% sẽ là mục tiêu tiếp theo.

Chỉ báo MACD đảo chiều mạnh và xuất hiện tín hiệu mua trở lại. Chỉ báo Stochastic Oscillator cũng xuất hiện tín hiệu tương tự và đã tiến vào lại vùng overbought, qua đó chứng tỏ tình hình của chỉ số đã lạc quan hơn.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 26/11/2021, HNX-Index đang điều chỉnh trở lại sau 3 phiên tăng điểm liên tiếp trước đó. Bóng nến trên xuất hiện cho thấy lực bán đang quay trở lại.

Trong trường hợp lực bán tiếp tục gia tăng thì đường Middle của dải Bollinger Bands một lần nữa sẽ là hỗ trợ gần nhất cho chỉ số.

Mặc dù chỉ báo Stochastic Oscillator đã chững lại đà giảm nhưng chỉ báo MACD vẫn duy trì đà lao dốc. Điều này chứng tỏ rủi ro là vẫn còn. Bên cạnh đó, dòng tiền của chỉ số đã không còn dồi dào như trước khi khối lượng giao dịch trung bình liên tục suy giảm.

NKG (HM:NKG) - CTCP Thép Nam Kim

Trong phiên giao dịch sáng ngày 26/11/2021, giá cổ phiếu NKG đang có phiên hồi phục thứ 2 liên tiếp sau khi test thành công hỗ trợ là đường SMA 100 ngày ở phiên trước đó. Thêm vào đó, ngưỡng Fibonacci Retracement 50% cũng hiện diện quanh hỗ trợ trên nên độ tin cậy là khá cao.

Hiện tại, NKG đang hướng gần về ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2%. Nếu có thể trở lại bên trên ngưỡng này thì tình hình có thể tích cực hơn.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Relative Strength Index đảo chiều. Tín hiệu này cho thấy rủi ro đã được giảm thiểu.

PET (HM:PET) - Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí

Giá cổ phiếu vẫn đang test lại vùng đỉnh cũ tháng 09/2021 (tương đương vùng 29,000-30,500). Tại đây còn có sự hiện diện của đường SMA 50 ngày và ngưỡng Fibonacci Projection 100% nên độ tin cậy của hỗ trợ này là khá cao.

Chỉ báo MACD vẫn đang duy trì dưới đường tín hiệu (signal line). Chỉ báo Stochastic Oscillator đang về vùng quá bán (oversold). Nếu chỉ báo xuất hiện tín hiệu mua tại vùng này thì tình hình sẽ khả quan trở lại.

Xu hướng tăng trong trung và dài hạn được giữ vững khi PET vẫn nằm trên các đường MA quan trọng. Nếu nhịp tăng xuất hiện trở lại thì chỉ số sẽ có thể tiến lên test vùng 35,000-36,000 (ngưỡng Fibonacci Projection 161.8%).

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán