net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 25/11: VN-Index test ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 25/11: VN-Index test ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 25/11/2021, VN-Index tiếp tục tăng điểm tích...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 25/11: VN-Index test ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% Phân tích kỹ thuật phiên chiều 25/11: VN-Index test ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 25/11: VN-Index test ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 25/11/2021, VN-Index tiếp tục tăng điểm tích cực và hiện đang test ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,500 điểm). Khối lượng giao dịch được cải thiện trong phiên sáng cho thấy dòng tiền đang ổn định trở lại.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 25/11/2021, VN-Index tiếp tục tăng điểm tích cực và hiện đang test ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,500 điểm). Khối lượng giao dịch được cải thiện trong phiên sáng cho thấy dòng tiền đang ổn định trở lại.

Đây sẽ là thử thách quan trọng của VN-Index trong những phiên tới. Nếu chỉ số có thể vượt hoàn toàn được vùng này thì đà tăng sẽ được củng cố mạnh mẽ. Chỉ số đang bám sát đường Upper Band và dải Bollinger Bands đang mở rộng chứng tỏ tình hình đang rất khả quan.

Tuy nhiên, trong trường hợp VN-Index xuất hiện điều chỉnh tại mức 1,500 điểm thì đường Middle sẽ là hỗ trợ quan trọng.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 25/11/2021, HNX-Index đang có phiên tăng điểm thứ 3 liên tiếp sau khi test thành công đường Middle của dải Bollinger Bands.

Với đà tăng tích cực này, HNX-Index nhiều khả năng sẽ nhanh chóng trở lại vùng đỉnh liền kề trước đó. Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD vẫn duy trì đà lao dốc, qua đó cho thấy rủi ro là vẫn còn.

CII (HM:CII) - CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Giá cổ phiếu xuất hiện trạng thái phục hồi khi về test lại hỗ trợ tại vùng 25,300-26,300 (đỉnh cũ tháng 04/2021) và đường Middle của dải Bollinger Bands. Đây sẽ là hỗ trợ quan trọng. Nếu vùng này vẫn được trụ vững thì nhịp tăng sẽ có thể xuất hiện trở lại.

Nếu đà tăng vẫn được duy trì thì mục tiêu của CII sẽ có thể là vùng đỉnh cũ liên kề. Tuy nhiên, chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator đều đang duy trì những tín hiệu tiêu cực. Khối lượng giao dịch duy trì dưới mức trung bình cho thấy tâm lý thận trọng của nhà đầu tư.

Đường SMA 50 ngày đã cắt lên trên đường SMA 100 ngày và 200 ngày tạo thành những điểm giao cắt vàng. Nếu đường SMA 100 ngày có thể vượt đường SMA 200 ngày trong những tuần tới thì tình hình sẽ lạc quan trong trung và dài hạn.

TVC - CTCP Tập đoàn Quản lý Tài sản Trí Việt

Trong phiên giao dịch sáng ngày 25/11/2021, giá cổ phiếu TVC tiếp tục test lại vùng đỉnh lịch sử đã bị vượt qua của tháng 05/2020 (tương đương vùng 23,500-24,500).

Nếu vùng này vẫn trụ vững thì TVC sẽ tiếp tục hướng đến mục tiêu tại ngưỡng Fibonacci Retracement 161.8% (tương đương vùng 36,000-37,000).

Bên cạnh đó, giá cổ phiếu vẫn đang lần lượt nằm trên các đường MA quan trọng (SMA 50 ngày, SMA 100 ngày và SMA 200 ngày). Điều này thể hiện xu hướng tăng trong ngắn, trung và dài hạn của TVC vẫn được giữ vững.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán