net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 25/02: VN-Index test lại vùng 1,500-1,510 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 25/02: VN-Index test lại vùng 1,500-1,510 điểmTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 25/02/2022, VN-Index tiếp tục test lại vùng kháng cự...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 25/02: VN-Index test lại vùng 1,500-1,510 điểm Phân tích kỹ thuật phiên chiều 25/02: VN-Index test lại vùng 1,500-1,510 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 25/02: VN-Index test lại vùng 1,500-1,510 điểm

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 25/02/2022, VN-Index tiếp tục test lại vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021) sau khi test thành công hỗ trợ tại đường Middle của dải Bollinger Bands và đường SMA 50 ngày.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 25/02/2022, VN-Index tiếp tục test lại vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021) sau khi test thành công hỗ trợ tại đường Middle của dải Bollinger Bands và đường SMA 50 ngày.

Nếu vượt hoàn toàn vùng 1,500-1,510 điểm thì đà tăng của chỉ số sẽ được củng cố. Khi đó, VN-Index sẽ có thể tiến lên test vùng đỉnh lịch sử vào tháng 01/2022.

Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic Oscillator đã xuất hiện tín hiệu bán tại vùng quá mua (overbought). Nếu chỉ báo rớt xuống dưới mức 80 thì rủi ro điều chỉnh sẽ tăng cao hơn. Đường Middle và đường SMA 50 ngày sẽ tiếp tục là hỗ trợ gần nhất trong trường hợp rung lắc.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 25/02/2022, kịch bản quyên thuộc một lần nữa lặp lại khi HNX-Index trở lại test vùng kháng cự 440-450 điểm (ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6% và đường SMA 50 ngày) sau phiên điều chỉnh trước đó.

Chỉ số cần chinh phục hoàn toàn vùng kháng cự trên để có cơ hội hướng về vùng đỉnh tháng 01/2022.

Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator duy trì trạng thái tích cực nên tình hình vẫn đang lạc quan. Bên cạnh đó, dòng tiền của chỉ số đang dồi dào khi khối lượng giao dịch tiếp tục biến động trên mức trung bình 20 ngày.

SSB - Ngân hàng TMCP Đông Nam Á

Trong phiên giao dịch sáng ngày 25/02/2022, cổ phiếu SSB tiếp tục biến động dưới đường SMA 100 ngày. SSB cần chinh phục hoàn toàn kháng cự này để có cơ hội trở về vùng đỉnh lịch sử tháng 01/2022.

Vùng 33,500-35,000 (đáy cũ tháng 11/2021) vẫn đang là hỗ trợ đáng tin cậy cho SSB. Vùng này đã thể hiện tốt vai trò nâng đỡ cho cổ phiếu nhiều lần trong quá khứ. Vì vậy, nếu kháng cự trên vẫn trụ vững trong thời gian tới thì rủi ro sụt giảm sẽ được giảm bớt.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho mua trở lại và chỉ báo MACD đã chững lại đà giảm, qua đó thể hiện tình hình đang lạc quan hơn.

VPI (HM:VPI) - CTCP Đầu tư Văn Phú - INVEST

Giá cổ phiếu VPI đang liên tục thiết lập mức cao mới với khối lượng giao dịch duy trì ổn định ở trên mức trung bình 20 ngày. Tuy nhiên, sự xuất hiện của các mẫu hình nến giằng co như Spinning Top, Doji chứng tỏ bên mua và bên bán đang cân bằng trở lại.

Đường Stochastic Oscillator đã xuất hiện tín hiệu bán tại vùng quá mua (overbought). Chỉ báo MACD cũng đang đi ngang. Điều này cho thấy rủi ro rung lắc đã xuất hiện.

Mẫu hình Rising Window vào ngày 21/02/2022 (vùng 62,000-63,000) sẽ là hỗ trợ gần nhất của giá nếu trạng thái điều chỉnh xuất hiện. Đường SMA 50 ngày sẽ là hỗ trợ tiếp theo nếu khoảng trống tăng giá trên bị lấp đầy. Nếu đường SMA 50 ngày được trụ vững thì xu hướng tăng vẫn sẽ được duy trì.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán