net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 25/01: VN-Index về test hỗ trợ

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 25/01: VN-Index về test hỗ trợTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 25/01/2022, VN-Index tiếp tục điều chỉnh với cây nến Spinning Top và...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 25/01: VN-Index về test hỗ trợ Phân tích kỹ thuật phiên chiều 25/01: VN-Index về test hỗ trợ

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 25/01: VN-Index về test hỗ trợ

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 25/01/2022, VN-Index tiếp tục điều chỉnh với cây nến Spinning Top và hiện đang test lại đường SMA 100 ngày. Chỉ số đang bám sát đường Lower Band nên tình hình vẫn chưa quá khả quan. Vùng 1,400-1,420 điểm sẽ là hỗ trợ nếu VN-Index tiếp tục sụt giảm.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 25/01/2022, VN-Index tiếp tục điều chỉnh với cây nến Spinning Top và hiện đang test lại đường SMA 100 ngày. Chỉ số đang bám sát đường Lower Band nên tình hình vẫn chưa quá khả quan. Vùng 1,400-1,420 điểm sẽ là hỗ trợ nếu VN-Index tiếp tục sụt giảm.

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch đang duy trì mức thấp khi liên tục nằm dưới mức trung bình 20 phiên gần nhất. Điều này cho thấy tâm lý của nhà đầu tư đang khá thận trọng.

Chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục duy trì sự bi quan khi hiện đang về gần vùng quá bán (oversold). Chỉ báo MACD vẫn đang sụt giảm sau khi đánh mất mức 0. Những tín hiệu này cho thấy khả năng điều chỉnh sẽ có thể tiếp diễn.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 25/01/2022, HNX-Index tiếp tục giảm điểm sau khi rơi hoàn toàn khỏi vùng hỗ trợ 410-420 điểm (ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% và đường SMA 100 ngày) ở phiên trước đó.

Hiện tại, chỉ số đang test hỗ trợ tiếp theo là ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6%. Hình ảnh bóng nến dưới đang xuất hiện tại hỗ trợ này phần nào đem lại sự kỳ vọng của nhà đầu tư.

Tuy nhiên, chỉ báo MACD vẫn đang duy trì đà giảm, qua đó chứng tỏ rủi ro tiếp tục điều chỉnh là vẫn còn. Bên cạnh đó, khối lượng giao liên tiếp biến động dưới mức trung bình 20 ngày thể hiện dòng tiền đang suy yếu.

ACB (HM:ACB) - Ngân hàng TMCP Á Châu

Giá cổ phiếu đang tiến lên test lại vùng kháng cự 34,500-35,500 (đỉnh cũ tháng 11/2021). Khối lượng giao dịch tăng cao khi ACB test vùng này chứng tỏ dòng tiền đang mạnh mẽ trở lại và khả năng vượt hoàn toàn kháng cự này là khá cao.

Nếu vượt hoàn toàn vùng này thì mục tiêu tiếp theo của ACB sẽ là vùng đỉnh cũ tháng 07/2021 (quanh mức 38,000). Giá đang bám sát vào đường Upper Band và dải Bollinger Bands đang mở rộng càng ủng hộ cho khả năng này.

Chỉ báo MACD cho tín hiệu mua và vượt mức 0. Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index đã vượt lên trên trendline giảm trung hạn. Những tín hiệu này chứng tỏ tình hình của chỉ số vẫn đang khá lạc quan.

VNM (HM:VNM) - CTCP Sữa Việt Nam

Trong phiên giao dịch sáng ngày 25/01/2022, giá cổ phiếu VNM tiếp tục sụt giảm và phá vỡ ngưỡng Fibonacci Retracement 50%. Mẫu hình nến gần giống Black Marubozu xuất hiện phiên thứ 2 liên tiếp chứng tỏ bên bán đang hoàn toàn áp đảo.

Hiện tại, ngưỡng Fibonacci Retracement 61.8% đang là hỗ trợ gần nhất của cổ phiếu. Nếu hỗ trợ này cũng bị phá vỡ thì tình hình sẽ bi quan hơn nữa.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà lao dốc, qua đó cho thấy xu hướng giảm giá của VNM vẫn chưa kết thúc.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán