net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/12: VN-Index thử thách lại đường Middle

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/12: VN-Index thử thách lại đường MiddleTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 24/12/2021, VN-Index xuất hiện trạng thái phục hồi với...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/12: VN-Index thử thách lại đường Middle Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/12: VN-Index thử thách lại đường Middle

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/12: VN-Index thử thách lại đường Middle

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 24/12/2021, VN-Index xuất hiện trạng thái phục hồi với cây nến có thân nhỏ. Tuy nhiên, hình ảnh bóng trên dài (long upper shadow) xuất hiện khi test lại đường Middle của dải Bollinger Bands cho thấy đây là thử thách khó vượt qua.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 24/12/2021, VN-Index xuất hiện trạng thái phục hồi với cây nến có thân nhỏ. Tuy nhiên, hình ảnh bóng trên dài (long upper shadow) xuất hiện khi test lại đường Middle của dải Bollinger Bands cho thấy đây là thử thách khó vượt qua.

Chỉ báo MACD tiếp tục duy trì đà lao dốc. Chỉ báo Stochastic Oscillator đã xuất hiện tín hiệu bán ở phiên giao dịch tiếp đó. Nếu những tín hiệu này không được cải thiện thì tình hình vẫn sẽ khá bi quan.

Đường SMA 50 ngày và trendline tăng dài hạn (bắt đầu từ tháng 01/2021) sẽ lần lượt là các mức hỗ trợ gần nhất của VN-Index nếu trạng thái điều chỉnh xuất hiện trở lại ở chỉ số này.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 24/12/2021, HNX-Index hồi phục trở lại sau khi tiến về vùng hỗ trợ 430-440 điểm (đáy liền kề và đường SMA 50 ngày). Điều này chứng tỏ lực mua đã xuất hiện tại đây. Vì vậy, nếu vùng này vẫn trụ vững thì tình hình có thể tích cực hơn.

Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD duy trì đà lao dốc. Những tín hiệu này chứng tỏ rủi ro tiếp tục điều chỉnh là khá cao.

HPG - CTCP Tập đoàn Hòa Phát (HM:HPG)

Đường SMA 50 ngày đã về gần đường SMA 100 ngày và sắp tạo thành điểm giao cắt tử thần (death cross). Chỉ báo Relative Strength vẫn duy trì dưới đường MA 20 ngày nên cổ phiếu vẫn đang kém khả quan (underperform) so với thị trường chung.

Tuy nhiên, trạng thái phục hồi đang xuất hiện trong phiên sáng khi giá về test lại vùng hỗ trợ 44,000-46,000 (đáy cũ tháng 07/2021) khi tạm dừng với mẫu hình nến gần giống Morning Star. Nếu trạng thái này vẫn được duy trì thì tình hình sẽ khả quan hơn.

Bên cạnh đó, chỉ báo Stochastic Oscillator đang hình thành phân kỳ giá lên (bullish divergence) với giá cổ phiếu HPG. Khối lượng giao dịch cũng đang phục hồi nên người viết kỳ vọng đà giảm của HPG đã tạm dừng tại vùng hỗ trợ 44,000-46,000.

VPB (HM:VPB) - Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - CTCP

Trong phiên giao dịch sáng ngày 24/12/2021, giá cổ phiếu VPB hồi phục ấn tượng trở lại khi tiến gần về vùng hỗ trợ 30,500-31,500 (đáy tháng 07/2021 và ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2%). Điều này cho thấy lực mua đang trở lại.

Nếu đà hồi phục này tiếp tục diễn ra thì VPB sẽ có cơ hội test lại đường SMA 200 ngày. Ngược lại, vùng 30,500-31,500 sẽ là hỗ trợ quan trọng cho cổ phiếu.

Mặc dù chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho mua trở lại nhưng chỉ báo MACD vẫn đang tiêu cực. Vì vậy, rủi ro cổ phiếu tiếp tục điều chỉnh là vẫn còn.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán