net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/01: Chỉ báo Stochastic Oscillator cho tín hiệu mua

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/01: Chỉ báo Stochastic Oscillator cho tín hiệu muaTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 24/01/2022, VN-Index điều chỉnh nhẹ sau khi...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/01: Chỉ báo Stochastic Oscillator cho tín hiệu mua Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/01: Chỉ báo Stochastic Oscillator cho tín hiệu mua

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 24/01: Chỉ báo Stochastic Oscillator cho tín hiệu mua

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 24/01/2022, VN-Index điều chỉnh nhẹ sau khi tiến lên test lại vùng 1,470-1,480 điểm (đường SMA 50 ngày và trendline tăng dài hạn). Chỉ số tạm dừng với cây nến có bóng dưới dài (long lower shadow) chứng tỏ lực mua bắt đáy vẫn xuất hiện.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 24/01/2022, VN-Index điều chỉnh nhẹ sau khi tiến lên test lại vùng 1,470-1,480 điểm (đường SMA 50 ngày và trendline tăng dài hạn). Chỉ số tạm dừng với cây nến có bóng dưới dài (long lower shadow) chứng tỏ lực mua bắt đáy vẫn xuất hiện.

Chỉ báo Stochastic Oscillator xuất hiện tín hiệu mua khi về gần mức 20. Chỉ báo MACD đã tạm dừng đà giảm, nếu chỉ báo này cũng xuất hiện tín hiệu mua và vượt được mức 0 thì sẽ càng ủng hộ cho khả năng phục hồi của chỉ số.

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch liên tục nằm dưới mức trung bình 20 ngày trong thời gian gần đây cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang rất thận trọng. Điều này càng phải được cải thiện nếu VN-Index muốn vượt lên trên vùng 1,470-1,480 điểm.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 24/01/2022, HNX-Index tiếp tục biến động trong vùng hỗ trợ 410-420 điểm (ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% và đường SMA 100 ngày). Nếu vùng này vẫn trụ vững thì chỉ số sẽ có cơ hội hướng đến ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6% trong thời gian tới.

Trong trường hợp ngược lại, ngưỡng Fibonacci Retracement 50% sẽ là hỗ trợ tiếp theo cho chỉ số.

Chỉ báo MACD vẫn đang duy trì đà giảm, qua đó chứng tỏ rủi ro tiếp tục điều chỉnh là vẫn còn. Bên cạnh đó, khối lượng giao liên tiếp biến động dưới mức trung bình 20 ngày thể hiện dòng tiền đang suy yếu.

NKG (HM:NKG) - CTCP Thép Nam Kim

Giá cổ phiếu rơi vào trạng thái điều chỉnh mạnh sau khi tạo đỉnh vào tháng 10/2021. Trong thời gian này, đường SMA 50 ngày đã cắt xuống dưới đường SMA 100 ngày tạo thành điểm giao cắt tử thần nên xu hướng giảm đang xuất hiện trong trung hạn.

NKG hiện đang nằm dưới đường Middle Band và bám khá sát đường Lower Band. Dải Bollinger Bands lại đang mở rộng. Cùng với đó, chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator vẫn duy trì những tín hiệu tiêu cực cho thấy nhịp điều chỉnh có khả năng xuất hiện.

Trong phiên sáng, giá đang test lại vùng hỗ trợ 29,000-31,500 (đỉnh cũ tháng 07/2021). Nếu NKG giữ vững được hỗ trợ này thì tình hình sẽ có thể lạc quan trở lại. Tuy nhiên, nếu vùng này bị phá vỡ thì đáy cũ tháng 07/2021 (quanh mức 25,000) sẽ là hỗ trợ tiếp theo.

SSI (HM:SSI) - CTCP Chứng khoán SSI

Trong phiên giao dịch sáng ngày 24/01/2022, giá cổ phiếu SSI có phiên giảm thứ 2 liên tiếp sau khi test kháng cự tại đường SMA 100 ngày.

Hiện tại, cổ phiếu đang hướng về vùng hỗ trợ mạnh 38,000-40,000 (đỉnh tháng 06/2021, đáy tháng 10/2021 và đường SMA 200 ngày). Đây được xem là hỗ trợ quan trọng vì đã thể hiện tốt vai trò trong quá khứ.

Chỉ báo MACD vẫn duy trì đà lao dốc nên rủi ro điều chỉnh là vẫn còn. Thêm vào đó, dòng tiền đang suy yếu khi khối lượng liên tục biến động dưới mức trung bình 20 phiên.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán