net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/09: Chuẩn bị test lại đỉnh cũ tháng 8/2021

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/09: Chuẩn bị test lại đỉnh cũ tháng 8/2021Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 23/09/2021, VN-Index tiến gần vùng 1,360-1,380 điểm...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/09: Chuẩn bị test lại đỉnh cũ tháng 8/2021 Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/09: Chuẩn bị test lại đỉnh cũ tháng 8/2021

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/09: Chuẩn bị test lại đỉnh cũ tháng 8/2021

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 23/09/2021, VN-Index tiến gần vùng 1,360-1,380 điểm (tương đương đỉnh cũ tháng 08/2021) với cây nến xanh có thân nhỏ. Nếu chỉ số có thể vượt hoàn toàn được vùng này thì đà tăng của sẽ càng được củng cố.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 23/09/2021, VN-Index tiến gần vùng 1,360-1,380 điểm (tương đương đỉnh cũ tháng 08/2021) với cây nến xanh có thân nhỏ. Nếu chỉ số có thể vượt hoàn toàn được vùng này thì đà tăng của sẽ càng được củng cố.

Chỉ báo MACD vẫn duy ở trên đường tín hiệu (signal line). Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index đã vượt lên trên trendline giảm từ tháng 06/2021. Nếu trạng thái này vẫn được duy trì khi kết phiên thì tình hình sẽ khả quan hơn.

Khối lượng giao dịch đang khá cao trong phiên sáng và vẫn duy trì trên mức trung bình 20 phiên gần nhất trong những ngày vừa qua. Điều này chứng tỏ dòng tiền vẫn đang khá ổn định.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch ngày 23/09/2021, HNX-Index điều chỉnh trở lại sau 6 phiên tăng điểm liên tiếp. Sự xuất hiện của cây nến gần giống Spinning Top chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư đang giằng co.

Theo người viết đánh giá, chỉ số sẽ vẫn tiếp tục duy trì xu hướng tăng để tiến đến ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 370 điểm).

Dòng tiền đang khá dồi dào khi khối lượng giao dịch duy trì trên mức trung bình 20 ngày gần nhất. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD vẫn đang tích cực. Điều này cho thấy tình hình vẫn đang lạc quan.

D2D - CTCP Phát triển Đô thị (HN:UDJ) Công nghiệp số 2

Giá cổ phiếu hiện đang hướng đến cận trên của kênh giá đi ngang (tương đương vùng 56,000-58,500). Nếu vượt lên trên được vùng này thì tình hình sẽ khả quan hơn và nhịp tăng sẽ có thể xuất hiện trở lại.

Tuy nhiên, nếu trạng thái điều chỉnh xuất hiện như những lần trước thì vùng hội tụ các đường MA sẽ là hỗ trợ gần nhất. Trong trường hợp cổ phiếu tiếp tục rơi mạnh thì cận dưới của kênh giá (tương đương vùng 47,500-50,000) sẽ là hỗ trợ quan trọng.

Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator vẫn duy trì những tín hiệu tiêu cực, qua đó cho thấy rủi ro điều chỉnh là vẫn còn.

PLX - Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (HM:PLX) - CTCP

Trong phiên giao dịch sáng ngày 23/09/2021, giá cổ phiếu PLX tiếp tục biến động giằng co quanh trendline tăng dài hạn (bắt đầu từ tháng 07/2020).

Nếu đường này chưa bị phá vỡ hoàn toàn thì tình hình có thể tích cực hơn. Khi đó, cổ phiếu sẽ có cơ hội tiến lên chinh phục các đường MA quan trọng.

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch trung bình đang ở mức khá thấp nếu so với giai đoạn tháng 05 và tháng 06/2021. Điều này chứng tỏ dòng tiền đang khá yếu. Chính vì vậy, để đà tăng thực sự bền vững thì cổ phiếu cần duy trì khối lượng giao dịch ổn định trên mức trung bình 20 phiên.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán