net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/02: VN-Index vượt vùng 1,500-1,510 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/02: VN-Index vượt vùng 1,500-1,510 điểmTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 23/02/2022, VN-Index xuất hiện khoảng trống tăng giá và...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/02: VN-Index vượt vùng 1,500-1,510 điểm Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/02: VN-Index vượt vùng 1,500-1,510 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 23/02: VN-Index vượt vùng 1,500-1,510 điểm

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 23/02/2022, VN-Index xuất hiện khoảng trống tăng giá và hiện đã vượt lên trên vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021). Mục tiêu tiếp theo của chỉ số sẽ là vùng đỉnh tháng 01/2022 (quanh mức 1,535 điểm).

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 23/02/2022, VN-Index xuất hiện khoảng trống tăng giá và hiện đã vượt lên trên vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021). Mục tiêu tiếp theo của chỉ số sẽ là vùng đỉnh tháng 01/2022 (quanh mức 1,535 điểm).

Khối lượng giao dịch phục hồi và vượt mức trung bình 20 phiên trong những ngày gần đây cho thấy dòng tiền được cải thiện. Nếu trạng thái này vẫn được duy trì thì khả năng tiến lên test vùng đỉnh lịch sử là khá cao.

Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator đều đang duy trì những tín hiệu khả quan càng ủng hộ cho khả năng tăng trưởng của chỉ số.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 23/02/2022, HNX-Index xuất hiện phục hồi khi test lại đường SMA 100 ngày. Hiện tại, chỉ số đang tiến vào vùng 440-450 điểm (đường SMA 50 ngày và ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6%). Nếu vượt hoàn toàn vùng này thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

Khối lượng giao dịch vượt mức trung bình 20 ngày chỉ trong buổi sáng. Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator cũng duy trì những tín hiệu tích cực nên tình hình vẫn rất lạc quan.

HAX - CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh

Trong phiên giao dịch sáng ngày 23/02/2022, giá cổ phiếu HAX tiếp tục tăng trưởng sau khi chinh phục hoàn toàn mức đỉnh lịch sử tháng 12/2021 (tương đương vùng 32,000-33,000). Giá bám sát đường Upper Band nên tình hình vẫn rất khả quan.

Nếu đà tăng này tiếp tục được duy trì thì cổ phiếu sẽ có cơ hội thiết lập những mức cao lịch sử. Mục tiêu tiếp theo của HAX sẽ có thể là ngưỡng Fibonacci Projection 100% (tương đương vùng 40,000-41,000).

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn đang tích cực, qua đó cho thấy tình hình đang lạc quan. Bên cạnh đó, dòng tiền của cổ phiếu đang dồi dào khi khối lượng giao dịch liên tục nằm trên mức trung bình 20 phiên.

MSN - CTCP Tập đoàn Masan (HM:MSN)

Giá cổ phiếu hiện đang test lại đường SMA 50 ngày. Đường SMA 50 ngày và đường SMA 100 ngày sẽ lần lượt là những mức hỗ trợ di động của MSN trong những phiên tới. Nếu những đường này vẫn được giữ vững thì xu hướng tăng sẽ được duy trì

Chỉ báo Relative Strength Index đã rơi xuống dưới trendline giảm ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 01/2022). Chỉ báo MACD cũng đang đi ngang, nếu chỉ báo cho tín hiệu bán thì rủi ro sẽ gia tăng. Vùng 135,000-140,000 (đường SMA 200 ngày và đỉnh cũ tháng 08/2021) sẽ là hỗ trợ quan trọng trong trường hợp điều chỉnh.

Khối lượng giao dịch khá thấp so với giai đoạn cuối năm 2021 nhưng hiện đã thường xuyên nằm trên mức trung bình 20 phiên gần nhất, qua đó cho thấy dòng tiền đang dần ổn định.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán