net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 22/11: VN-Index giằng co tại đường Middle

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 22/11: VN-Index giằng co tại đường MiddleTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 22/11/2021, VN-Index xuất hiện mẫu hình nến Spinning Top...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 22/11: VN-Index giằng co tại đường Middle Phân tích kỹ thuật phiên chiều 22/11: VN-Index giằng co tại đường Middle

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 22/11: VN-Index giằng co tại đường Middle

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 22/11/2021, VN-Index xuất hiện mẫu hình nến Spinning Top tại đường Middle của dải Bollinger Bands. Khối lượng giao dịch khá thấp trong phiên sáng cho thấy nhà đầu tư đang rất thận trọng.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 22/11/2021, VN-Index xuất hiện mẫu hình nến Spinning Top tại đường Middle của dải Bollinger Bands. Cùng với đó, khối lượng giao dịch khá thấp trong phiên sáng cho thấy nhà đầu tư đang rất giằng co và thận trọng.

Chỉ báo MACD đã cắt xuống dưới đường tín hiệu (signal line). Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index đã rơi khỏi vùng quá mua (overbought). Những tín hiệu này cho thấy tình hình đang không mấy khả quan.

Vùng 1,400-1,420 điểm (đỉnh cũ tháng 07/2021) sẽ là hỗ trợ quan trọng nếu VN-Index tiếp tục rung lắc. Đường SMA 50 ngày đang tiến gần vùng này nên độ tin cậy sẽ được tăng lên.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 22/11/2021, HNX-Index tiếp tục điều chỉnh phiên thứ 2 liên tiếp sau chuỗi ngày tăng trưởng ấn tượng trước đó. Tuy nhiên, chỉ số xuất hiện cây nến có bóng dưới dài cho thấy bên mua vẫn hiện diện ở vùng giá thấp.

Bên cạnh đó, chỉ báo MACD đã về gần đường tín hiệu. Chỉ báo Relative Strength Index cũng đang test mức 70 sau khi phá vỡ trendline tăng ngắn hạn. Đường Middle của dải Bollinger Bands sẽ là hỗ trợ quan trọng của chỉ số trong thời gian tới.

BCM (HM:BCM) - Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP

Giá cổ phiếu tiếp tục điều chỉnh sau khi hoàn thành mẫu hình nến Evening Star trong phiên giao dịch cuối tuần trước. Mẫu hình đảo chiều này xuất hiện tại vùng đỉnh cũ tháng 02/2021 nên nhịp điều chỉnh sẽ có thể tiếp tục xuất hiện trong ngắn hạn.

Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator đều đã cho những tín hiệu bán nên rủi ro là khá lớn. Vùng 48,000-51,000 (đáy cũ tháng 06/2021, đỉnh cũ tháng 09/2021) sẽ là hỗ trợ quan trọng nếu giá tiếp tục rung lắc.

Tuy nhiên, đường SMA 50 ngày đã cắt lên trên đường SMA 100 ngày tạo thành điểm giao cắt vàng nên rủi ro điều chỉnh mạnh sẽ được giảm thiểu.

MBB (HM:MBB) - Ngân hàng TMCP Quân Đội

Trong phiên sáng, giá cổ phiếu MBB đã phục hồi trở lại sau khi về test vùng hỗ trợ 27,000-28,000 (đáy cũ tháng 07/2021). Khối lượng giao dịch tăng mạnh trong 2 ngày qua (duy trì trên mức trung bình 20 phiên), qua đó cho thấy dòng tiền đang quay trở lại với cổ phiếu này.

Hiện tại, giá cổ phiếu đã kết phiên ở trên trendline giảm ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 07/2021). Nếu giá có thể vượt hoàn toàn mức này trong những ngày tới thì đà tăng của cổ phiếu sẽ được củng cố.

Chỉ báo Relative Strength Index đang thiết lập trendline tăng ngắn hạn. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD cũng xuất hiện tín hiệu mua, qua đó càng ủng hộ cho đà tăng của giá cổ phiếu.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán