net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 22/02: Điều chỉnh tại vùng 1,500-1,510 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 22/02: Điều chỉnh tại vùng 1,500-1,510 điểmTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 22/02/2022, VN-Index xuất hiện trạng thái điều chỉnh tại...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 22/02: Điều chỉnh tại vùng 1,500-1,510 điểm Phân tích kỹ thuật phiên chiều 22/02: Điều chỉnh tại vùng 1,500-1,510 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 22/02: Điều chỉnh tại vùng 1,500-1,510 điểm

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 22/02/2022, VN-Index xuất hiện trạng thái điều chỉnh tại vùng 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021). Số mã tăng đang áp đảo số mã giảm chứng tỏ bên bán đang chiếm ưu thế lớn.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 22/02/2022, VN-Index xuất hiện trạng thái điều chỉnh tại vùng 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021). Số mã tăng đang áp đảo số mã giảm chứng tỏ bên bán đang chiếm ưu thế lớn.

Đường SMA 50 ngày và đường Middle của dải Bollinger Bands đang là hỗ trợ gần nhất nếu trạng thái điều chỉnh tiếp tục xuất hiện ở chỉ số này. Nếu hỗ trợ này bị phá vỡ thì đường SMA 100 ngày sẽ là hỗ trợ tiếp theo.

Chỉ báo MACD đã đảo chiều, chỉ báo Stochastic Oscillator đang đi ngang trong vùng overbought. Nếu tín hiệu bán xuất hiện ở những chỉ báo này thì rủi ro điều chỉnh sẽ gia tăng.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 22/02/2022, HNX-Index điều chỉnh trở lại sau khi test vùng 440-450 điểm (đường SMA 50 ngày và ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6%). Điều này cho thấy lực bán đã trở lại tại đây.

Chỉ số cần chinh phục hoàn toàn vùng kháng cự trên để có cơ hội trở về mức đỉnh tháng 01/2020. Nếu không, kịch bản điều chỉnh trong ngắn hạn nhiều khả năng sẽ lặp lại.

Chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD duy trì tín hiệu tích cực, qua đó chứng tỏ nhịp tăng đang được ủng hộ.

PSH - CTCP Thương mại Đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu

Trong phiên giao dịch sáng ngày 22/02/2022, giá cổ phiếu PSH bứt phá với mẫu hình nến White Closing Marubozu. Điều này cho thấy sự lạc quan của nhà đầu tư về triển vọng của cổ phiếu này.

Hiện tại, PSH đang tiến sâu vào vùng 25,000-26,000 (đỉnh tháng 11/2021). Nếu có thể chinh phục hoàn toàn kháng cự trên thì cổ phiếu sẽ có cơ hội hướng đến vùng đỉnh lịch sử tháng 06/2021.

Bên cạnh đó, điểm giao cắt vàng (golden cross) đã xuất hiện khi đường SMA 50 ngày cắt lên trên đường SMA 200 ngày cho thấy xu hướng trong dài hạn đã đảo chiều sang tăng. Cùng với đó, chỉ báo Relative Strength Index và chỉ báo MACD duy trì sự tích cực,, qua đó cho thấy xu hướng tăng vẫn đang được củng cố.

Khối lượng giao dịch bùng nổ và đạt mức cao nhất trong gần 4 tháng qua. Đáng chú ý, đây mới là phiên sáng và điều này chứng tỏ dòng tiền đang trở lại cổ phiếu này.

VPB (HM:VPB) - Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Sau khi thiết lập mức đỉnh lịch sử vào tháng 07/2021, giá cổ phiếu VPB điều chỉnh nhẹ và đi ngang trong một kênh giá nhất định với cận trên là vùng đỉnh tháng 07/2021 (tương đương vùng 38,500-40,500) và cận dưới là vùng 31,000-33,000. Xu hướng tiếp theo của VPB sẽ được xác định khi giá rời khỏi vùng này.

Chỉ báo MACD đã xuất hiện tín hiệu bán. Chỉ báo Stochastic Oscillator cũng đã đảo chiều và có thể cho tín hiệu bán trong những ngày tới. Đường SMA 50 ngày sẽ là hỗ trợ gần nhất của chỉ số, nếu đường này bị phá vỡ thì VPB sẽ có thể về test cận dưới của kênh giá.

Khối lượng giao dịch liên tục nằm dưới mức trung bình 20 ngày trong thời gian gần đây, qua đó cho thấy tâm lý nhà đầu tư vẫn đang khá thận trọng.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán