net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 19/01: Chỉ báo MACD đánh mất mức 0

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 19/01: Chỉ báo MACD đánh mất mức 0Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 19/01/2022, VN-Index tiếp tục trạng thái giằng co với mẫu hình...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 19/01: Chỉ báo MACD đánh mất mức 0 Phân tích kỹ thuật phiên chiều 19/01: Chỉ báo MACD đánh mất mức 0

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 19/01: Chỉ báo MACD đánh mất mức 0

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 19/01/2022, VN-Index tiếp tục trạng thái giằng co với mẫu hình nến gần giống High Wave Candle. Đường SMA 100 ngày và vùng đỉnh cũ tháng 07/2021 (tương đương vùng 1,400-1,420 điểm) sẽ là hỗ trợ gần nhất của chỉ số này.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 19/01/2022, VN-Index tiếp tục trạng thái giằng co với mẫu hình nến gần giống High Wave Candle. Đường SMA 100 ngày và vùng đỉnh cũ tháng 07/2021 (tương đương vùng 1,400-1,420 điểm) sẽ là hỗ trợ gần nhất của chỉ số này.

Khối lượng giao dịch khá thấp trong buổi sáng chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư đang khá thận trọng. Chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục rơi về gần vùng oversold. Chỉ báo MACD đã đánh mất mức 0 nên áp lực điều chỉnh sẽ có thể tiếp tục xuất hiện.

VN-Index đang bám sát đường Lower Band và dải Bollinger Bands đang mở rộng. Đây là một tín hiệu tiêu cực, nếu điều này không được cải thiện thì nhịp rung lắc sẽ còn tiếp diễn.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 19/01/2022, HNX-Index tiếp tục lao dốc mạnh và phá vỡ luôn vùng hỗ trợ 410-420 điểm (ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% và đường SMA 100 ngày). Đây là phiên thứ 3 liên tiếp xuất hiện mẫu hình nến Black Marubozu, qua đó cho thấy bên bán vẫn đang áp đảo tuyệt đối.

Bên cạnh đó, chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn đang duy trì đà giảm. Điều này chứng tỏ rủi ro tiếp tục điều chỉnh là vẫn còn.

Hiện tại, ngưỡng Fibonacci Retracement 50% (quanh mức 400 điểm) đang là hỗ trợ gần nhất cho HNX-Index. Nếu hỗ trợ này cũng bị phá vỡ thì HNX-Index sẽ chính thức đánh mất mức 400 điểm.

MSN - CTCP Tập đoàn Masan (HM:MSN)

Giá cổ phiếu xuất hiện trạng thái phục hồi khi về test lại vùng hỗ trợ 135,000-140,000 (đáy cũ tháng 09/2021 và ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2%). Nếu hỗ trợ này vẫn được trụ vững thì nhịp tăng sẽ có thể xuất hiện trở lại.

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch đang sụt giảm mạnh so với giai đoạn cuối tháng 12/2021 và duy trì dưới mức trung bình 20 ngày. Điều này cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang khá thận trọng. Điều này cần phải được cải thiện để nhịp tăng có thể xuất hiện bền vững.

Chỉ báo MACD đã tạm ngưng đà giảm. Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index đang phục hồi và đã vượt lên trên vùng quá bán (oversold). Những tín hiệu này ủng hộ cho khả năng tăng trưởng của MSN.

SSI (HM:SSI) - CTCP Chứng khoán SSI

Trong phiên giao dịch sáng ngày 19/01/2022, giá cổ phiếu SSI hồi phục trở lại sau khi test ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% ở phiên trước đó. Tuy nhiên, sự hiện diện của thân nến nhỏ chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư vẫn còn nhiều hoài nghi về triển vọng của cổ phiếu này.

Bên cạnh đó, chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn duy trì đà lao dốc, qua đó cho thấy rủi ro điều chỉnh là vẫn còn.

Nếu cổ phiếu tiếp tục duy trì được đà hồi phục thì tình hình sẽ được cải thiện và SSI sẽ có cơ hội trở lại trên đường SMA 100 ngày.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán