net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 18/02: Chưa thể chinh phục vùng 1,500-1,510 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 18/02: Chưa thể chinh phục vùng 1,500-1,510 điểmTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 18/02/2022, VN-Index tiếp tục rung lắc sau khi tiến...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 18/02: Chưa thể chinh phục vùng 1,500-1,510 điểm Phân tích kỹ thuật phiên chiều 18/02: Chưa thể chinh phục vùng 1,500-1,510 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 18/02: Chưa thể chinh phục vùng 1,500-1,510 điểm

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 18/02/2022, VN-Index tiếp tục rung lắc sau khi tiến lên test lại vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021). Nếu chỉ số có thể vượt hoàn toàn kháng cự này thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 18/02/2022, VN-Index tiếp tục rung lắc sau khi tiến lên test lại vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021). Nếu chỉ số có thể vượt hoàn toàn kháng cự này thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

Khối lượng giao dịch tăng cao trong phiên sáng khi đã vượt 50% của phiên giao dịch trước đó cho thấy dòng tiền đang được cải thiện. Chỉ báo Stochastic Oscillator đã xuất hiện tín hiệu mua. Chỉ báo MACD đã tăng trưởng trở lại nên tình hình đang khá khả quan.

Mục tiêu của chỉ số nếu vượt kháng cự tại vùng 1,500-1,510 điểm sẽ là vùng đỉnh cũ lịch sử vào tháng 01/2022 (quanh mức 1,535 điểm).

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 18/02/2022, HNX-Index có phiên tăng thứ 4 liên tiếp. Hình ảnh bóng dưới hiện diện tại đường SMA 100 ngày chứng tỏ lực mua đã xuất hiện tại đây và sẵn sàng tham gia khi chỉ số có sự điều chỉnh.

Nếu đà tăng tiếp tục được duy trì thì chỉ số sẽ có cơ hội tiến lên vùng 440-450 điểm (đường SMA 50 ngày và ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6%). Chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD tiếp tục tăng, qua đó cho thấy nhịp tăng đang được ủng hộ.

Tuy nhiên, dòng tiền của chỉ số vẫn chưa được cải thiện khi khối lượng liên tục biến động dưới mức trung bình 20 ngày trong những phiên gần đây.

NVL (HM:NVL) - CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va

Giá cổ phiếu NVL hiện đang test lại vùng hỗ trợ quan trọng 77,500-80,000 (đáy cũ tháng 07/2021). Dải Bollinger Bands hiện đang thu hẹp trở lại, qua đó chứng tỏ khả năng có biến động mạnh hiện không quá lớn.

Nếu vùng 77,500-80,000 được giữ vững thì tình hình sẽ có thể khả quan trở lại. Chỉ báo Relative Strength Index xuất hiện tín hiệu phân kỳ giá lên (Bullish Engulfing) khi chỉ báo này tạo đáy mới cao hơn, đây là một tín hiệu khá lạc quan.

Khối lượng giao dịch thường xuyên duy trì trên mức trung bình 20 ngày trong thời gian gần đây. Điều này cho thấy dòng tiền vẫn đang khá ổn định.

CTD - CTCP Xây dựng Coteccons (HM:CTD)

Trong phiên giao dịch sáng ngày 18/02/2022, giá cổ phiếu CTD điều chỉnh trở lại và tiếp tục biến động trên vùng hỗ trợ 90,000-93,000 (Fibonacci Retracement 38.2%). Trong kịch bản vùng này vẫn trụ vững thì cổ phiếu sẽ có cơ hội hướng đến vùng đỉnh tháng 01/2022.

Trong trường hợp ngược lại, vùng 82,000-85,000 (Fibonacci Retracement 50%, đường SMA 100 ngày và đỉnh tháng 01/2021) sẽ là hỗ trợ quan trọng cho CTD.

Sự xuất hiện của mẫu hình nến Doji trong phiên sáng thể hiện sự phân vân của nhà đầu tư về triển vọng của CTD trong giai đoạn mà thị trường chung có nhiều biến động.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán