net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 18/01: VN-Index tạm dừng với mẫu hình Spinning Top

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 18/01: VN-Index tạm dừng với mẫu hình Spinning TopTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 18/01/2022, VN-Index tiếp tục chuỗi ngày điều...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 18/01: VN-Index tạm dừng với mẫu hình Spinning Top Phân tích kỹ thuật phiên chiều 18/01: VN-Index tạm dừng với mẫu hình Spinning Top

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 18/01: VN-Index tạm dừng với mẫu hình Spinning Top

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 18/01/2022, VN-Index tiếp tục chuỗi ngày điều chỉnh. Tuy nhiên, mẫu hình nến Spinning Top xuất hiện khi chỉ số về gần đường SMA 100 ngày chứng tỏ bên mua và bên bán đang cân bằng trở lại.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 18/01/2022, VN-Index tiếp tục chuỗi ngày điều chỉnh. Tuy nhiên, mẫu hình nến Spinning Top xuất hiện khi chỉ số về gần đường SMA 100 ngày chứng tỏ bên mua và bên bán đang cân bằng trở lại.

Nếu nhịp điều chỉnh vẫn xuất hiện ở VN-Index trong những ngày tới thì đường SMA 100 ngày và vùng 1,400-1,420 điểm (đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 07/2021) sẽ là hỗ trợ quan trọng của chỉ số.

Chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục sụt giảm. Chỉ báo MACD hiện đang lùi về gần mức 0. Nếu chỉ báo rơi xuống dưới mức này thì tình hình sẽ bi quan hơn.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 18/01/2022, HNX-Index tiếp tục lao dốc mạnh và phá vỡ vùng hỗ trợ 430-440 điểm (các đáy liền kề trước đó). Mẫu hình nến Black Opening Marubozu hiện diện chứng tỏ bên bán vẫn đang áp đảo hoàn toàn.

Bên cạnh đó, chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà giảm, qua đó chứng tỏ rui ro tiếp tục điều chỉnh là vẫn còn.

Hiện tại, vùng 410-420 điểm (ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% và đường SMA 100 ngày) đang là hỗ trợ gần nhất cho HNX-Index. Hình ảnh bóng nến dưới hiện diện khi chỉ số test vùng này đang cho thấy hi vọng lực mua sẽ trở lại tại đây và giúp chỉ số thu hẹp sắc đỏ.

GMD - CTCP Gemadept (HM:GMD)

Giá cổ phiếu GMD xuất hiện trạng thái phục hồi khi về test lại ngưỡng Fibonacci Retracement 50%. Điều này chứng tỏ bên bán đang quay trở lại. Tuy nhiên, khối lượng giao dịch đang khá thấp trong phiên sáng cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang thận trọng hơn.

Vùng 37,000-39,000 (đáy cũ tháng 07/2021 và ngưỡng Fibonacci Retracement 61.8%) sẽ là hỗ trợ quan trọng nếu ngưỡng Fibonacci Retracement 50% bị phá vỡ. Điểm giao cắt tử thần đã xuất hiện khi đường SMA 50 ngày rơi xuống dưới đường SMA 100 ngày.

Chỉ báo MACD tiếp tục rơi sau khi cho tín hiệu bán ở những phiên trước đó. Chỉ báo Stochastic Oscillator đang đi ngang trong vùng oversold. Nếu tín hiệu mua xuất hiện trở lại thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

PDR (HM:PDR) - CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt

Trong phiên giao dịch sáng ngày 18/01/2022, PDR hồi phục trở lại sau khi giá cổ phiếu tiến sâu vào vùng hỗ trợ 85,000-88,000 (đường SMA 200 ngày và đáy tháng 07/2021). Điều này cho thấy lực mua đã trở lại tại vùng hỗ trợ trên.

Khối lượng giao dịch bùng nổ (xấp xỉ khối lượng phiên trước đó chỉ trong phiên sáng) cho thấy dòng tiền đang trở lại với PDR.

Nếu nhịp hồi phục tiếp tục được duy trì thì tình hình sẽ tích cực hơn và PDR sẽ có cơ hội test lại các đường SMA 100 và 50 ngày.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán