net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/12: VN-Index sẽ duy trì được sắc xanh?

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/12: VN-Index sẽ duy trì được sắc xanh?Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 17/12/2021, VN-Index tăng điểm nhẹ sau khi tạo mẫu hình...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/12: VN-Index sẽ duy trì được sắc xanh? Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/12: VN-Index sẽ duy trì được sắc xanh?

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/12: VN-Index sẽ duy trì được sắc xanh?

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 17/12/2021, VN-Index tăng điểm nhẹ sau khi tạo mẫu hình gần giống Hammer trong phiên trước đó. Đường Middle vẫn sẽ là hỗ trợ gần nhất nếu trạng thái rung lắc bất ngờ xuất hiện ở chỉ số này.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 17/12/2021, VN-Index tăng điểm nhẹ sau khi tạo mẫu hình gần giống Hammer trong phiên trước đó. Đường Middle vẫn sẽ là hỗ trợ gần nhất nếu trạng thái rung lắc bất ngờ xuất hiện ở chỉ số này.

Chỉ báo Relative Strength Index đang tiến khá gần trendline giảm ngắn hạn. Nếu chỉ báo vượt hoàn toàn kháng cự này thì tình hình sẽ rất lạc quan. Bên cạnh đó, tín hiệu mua sẽ có thể xuất hiện ở chỉ báo MACD trong những ngày tới.

Nếu đường Middle của dải Bollinger Bands vẫn được trụ vững thì chỉ số sẽ có cơ hội tiến lên test lại vùng đỉnh cũ lịch sử tháng 11/2021 (tương đương vùng 1,500-1,510 điểm).

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 17/12/2021, HNX-Index tiếp tục biến động giằng co gần đường Middle của dải Bollinger Bands. Đây đang là hỗ trợ gần nhất cho chỉ số. Nếu đường này vẫn trụ vững thì tình hình sẽ chưa quá bi quan. Khi đó, chỉ số sẽ có cơ hội test lại vùng đỉnh tháng 11/2021.

Dòng tiền của HNX-Index đang có dấu hiệu cải thiện. Chỉ tính trong phiên sáng, khối lượng giao dịch đã vượt 50% mức trung bình 20 phiên gần nhất.

PPC (HM:PPC) - CTCP Nhiệt điện Phả Lại

Trong phiên sáng, giá cổ phiếu PPC tiến lên test lại vùng kháng cự 24,000-24,600 (đỉnh cũ tháng 09/2021). Khối lượng giao dịch duy trì mức cao trong những ngày gần đây (trên mức trung bình 20 ngày), qua đó cho thấy khả năng vượt kháng cự được tăng lên.

Mục tiêu tiếp theo của của PPC sau khi vượt kháng cự sẽ là ngưỡng Fibonacci Retracement 161.8% (quanh mức 27,000). Chỉ báo MACD đã vượt mức 0 sau khi cho tín hiệu mua. Chỉ báo Relative Strength Index đang test cận trên của kênh giá. Nếu vượt mức này thì tình hình sẽ khả quan hơn.

Giá đang nằm trên các đường MA quan trọng, đường MA ngắn hạn đang nằm trên các đường MA trung và dài hạn nên xu hướng tăng vẫn đang là xu hướng chính. Các đường này cũng sẽ là hỗ trợ di động nếu trạng thái rung lắc bất ngờ xuất hiện ở PPC.

FPT (HM:FPT) - CTCP FPT

Trong phiên giao dịch sáng ngày 17/12/2021, giá cổ phiếu FPT biến động giằng co trên hỗ trợ là đường SMA 100 ngày sau khi cổ phiếu sụt giảm mạnh về đây với mẫu hình nến Black Marubozu ở phiên trước đó.

Nếu hỗ trợ trên vẫn trụ vững thì tình hình có thể tích cực hơn. Ngược lại, đáy cũ tháng 09/2021 (tương đương vùng 91,500-94,000) sẽ là hỗ trợ tiếp theo cho cổ phiếu.

Khối lượng giao dịch duy trì biến động dưới mức trung bình 20 ngày gần nhất, qua đó cho thấy sự phân vân của nhà đầu tư.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán