net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/02: Gặp khó khi test vùng 1,500-1,510 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/02: Gặp khó khi test vùng 1,500-1,510 điểmTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 17/02/2022, VN-Index thu hẹp đà tăng khi test vùng...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/02: Gặp khó khi test vùng 1,500-1,510 điểm Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/02: Gặp khó khi test vùng 1,500-1,510 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/02: Gặp khó khi test vùng 1,500-1,510 điểm

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 17/02/2022, VN-Index thu hẹp đà tăng khi test vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021). Nếu vượt hoàn toàn kháng cự này thì tình hình sẽ lạc quan hơn nữa.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 17/02/2022, VN-Index thu hẹp đà tăng khi test vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021). Nếu vượt hoàn toàn kháng cự này thì tình hình sẽ lạc quan hơn nữa.

Vùng hội tụ của đường SMA 50 ngày và đường Middle của dải Bollinger Bands (quanh mức 1,480 điểm) sẽ là hỗ trợ gần nhất của VN-Index. Khối lượng giao dịch thường xuyên nằm dưới mức trung bình 20 ngày, qua đó cho thấy tâm lý của nhà đầu tư đang khá thận trọng.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã xuất hiện tín hiệu bán ở thời gian trước. Chỉ báo MACD cũng đang đi ngang, nếu chỉ báo cắt xuống dưới đường tín hiệu (signal line) thì rủi ro điều chỉnh sẽ tăng cao.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 17/02/2022, HNX-Index tiếp tục biến động giằng co quanh đường SMA 100 ngày. Nếu có thể bứt phá khỏi đường này thì chỉ số sẽ có cơ hội tiến lên vùng 440-450 điểm (đường SMA 50 ngày và ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6%).

Chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD duy trì đà tăng, qua đó cho thấy tình hình đang khá tích cực.

Tuy nhiên, dòng tiền của chỉ số vẫn chưa được cải thiện khi khối lượng liên tục biến động dưới mức trung bình 20 ngày trong những phiên gần đây.

AGG (HM:AGG) - CTCP Đầu tư và Phát triển Bất động sản An Gia

Hiện tại, giá cổ phiếu hiện đang test lại vùng đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 07/2021 và ngưỡng Fibonacci Retracement 100%. Đây vẫn sẽ là hỗ trợ quan trọng của AGG trong thời gian tới. Đường SMA 50 ngày đang tiến gần vùng này nên khả năng có điều chỉnh mạnh không quá lớn.

Mục tiêu của AGG trong thời gian tới sẽ có thể là ngưỡng Fibonacci Retracement 161.8% và vùng đỉnh tháng 01/2022 (tương đương vùng 48,000-50,000). Tuy nhiên, khối lượng giao dịch vẫn duy trì dưới mức trung bình. Điều này cần phải được cải thiện.

Chỉ báo Relative Strength Index đã phục hồi nhẹ sau khi test lại mức 50. Chỉ báo MACD đang đi ngang, nếu chỉ báo vượt lên trên đường signal thì tình hình sẽ lạc quan hơn nữa.

PDR (HM:PDR) - CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt

Trong phiên giao dịch sáng ngày 17/02/2022, giá cổ phiếu PDR tiếp tục hồi phục sau khi test vùng hỗ trợ 86,000-89,000 (đường SMA 200 ngày và đáy tháng 07/2021). Khối lượng giao dịch bùng nổ (tiến gần mức trung bình 20 phiên chỉ trong phiên sáng) cho thấy dòng tiền đang trở lại với PDR.

Nếu đà tăng tiếp tục được duy trì thì PDR sẽ có cơ hội hướng về vùng đỉnh lịch sử tháng 12/2021.

Chỉ báo MACD duy trì đà tăng và đang hướng gần mức 0. Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index tiếp tục tăng và vượt mức 50, qua đó cho thấy tình hình đang khá lạc quan.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán