net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/01: Giằng co tại đường Middle

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/01: Giằng co tại đường MiddleTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 17/01/2022, VN-Index tạm dừng với mẫu hình nến High Wave Candle ở...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/01: Giằng co tại đường Middle Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/01: Giằng co tại đường Middle

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 17/01: Giằng co tại đường Middle

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 17/01/2022, VN-Index tạm dừng với mẫu hình nến High Wave Candle ở đường Middle của dải Bollinger Bands. Tín hiệu này cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang rất giằng co.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 17/01/2022, VN-Index tạm dừng với mẫu hình nến High Wave Candle ở đường Middle của dải Bollinger Bands. Tín hiệu này cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang rất giằng co.

Đường SMA 50 ngày và trendline tăng dài hạn (tương đương vùng 1,470-1,480 điểm) vẫn sẽ là hỗ trợ quan trọng của chỉ số. Nếu hỗ trợ này được giữ vững thì xu hướng tăng trong trung và dài hạn sẽ được duy trì.

Chỉ báo MACD tiếp tục sụt giảm sau khi cho tín hiệu bán trong những phiên trước. Chỉ báo Stochastic Oscillator đang xuất hiện trạng thái tương tự. Điều này cho thấy tình hình vẫn chưa quá lạc quan.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 17/01/2022, HNX-Index tiếp tục biến động trong vùng hỗ trợ 460-470 điểm (đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 11/2021 và ngưỡng Fibonacci Projection 23.6%). Hình ảnh bóng nến trên dài càng chứng tỏ lực bán vẫn đang hiện diện quanh đây.

Tuy nhiên, nếu vùng hỗ trợ trên vẫn trụ vững thì tình hình có thể tích cực hơn và chỉ số sẽ có khả năng trở lại test vùng đỉnh tháng 01/2022.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà giảm, qua đó chứng tỏ rui ro tiếp tục điều chỉnh là vẫn còn.

HTN - CTCP Hưng Thịnh Incons

Giá cổ phiếu bắt đầu phục hồi sau khi về test lại vùng hỗ trợ 39,000-42,000 (đỉnh cũ tháng 11/2021 và đường SMA 50 ngày). Đây vẫn sẽ là hỗ trợ quan trọng nếu trạng thái điều chỉnh tiếp tục xuất hiện ở cổ phiếu này.

Giá vẫn đang nằm trên các đường MA quan trọng. Đường SMA 50 ngày lần lượt nằm trên các đường SMA 100 ngày và 200 ngày nên xu hướng tăng trong trung và dài hạn vẫn đang được giữ vững. Mục tiêu của HTN sẽ là đỉnh cũ vào đầu tháng 01/2022 và ngưỡng Fibonacci Projection 100% (tương đương vùng 50,000-52,000).

Tuy nhiên, chỉ báo MACD đã cho tín hiệu bán. Chỉ báo Relative Strength Index đã phá vỡ trendline tăng trung hạn. Những tín hiệu này chứng tỏ áp lực điều chỉnh sẽ có thể xuất hiện ở HTN trong thời gian tới.

SSB - Ngân hàng TMCP Đông Nam Á - CTCP

Trong phiên giao dịch sáng ngày 17/01/2022, giá cổ phiếu bất ngờ điều chỉnh mạnh với mẫu hình nến Black Opening Marubozu sau khi mở cửa với bật tăng mở Gap đầy mạnh mẽ. Điều này cho thấy lực bán vẫn đang hiện diện tại vùng giá cao.

Nếu đà tăng tiếp tục diễn ra thì vùng 36,000-37,000 (đỉnh cũ tháng 06/2021) sẽ một lần nữa là hỗ trợ quan trọng cho cổ phiếu.

Chỉ báo Stochastic Oscillator cho mua trở lại. Nếu tín hiệu này tiếp tục được duy trì thì rủi ro điều chỉnh của cổ phiếu sẽ được giảm thiểu.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán