net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/02: Gặp khó tại vùng 1,500-1,510 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/02: Gặp khó tại vùng 1,500-1,510 điểmTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 16/02/2022, VN-Index xuất hiện điều chỉnh sau khi test lại...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/02: Gặp khó tại vùng 1,500-1,510 điểm Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/02: Gặp khó tại vùng 1,500-1,510 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 16/02: Gặp khó tại vùng 1,500-1,510 điểm

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 16/02/2022, VN-Index xuất hiện điều chỉnh sau khi test lại vùng 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021). Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch được cải thiện trong buổi sáng khi đã vượt 50% phiên trước đó.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 16/02/2022, VN-Index xuất hiện điều chỉnh sau khi test lại vùng 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021). Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch được cải thiện trong buổi sáng khi đã vượt 50% phiên trước đó.

Nếu vượt lên trên kháng cự này thì đà tăng của chỉ số sẽ được củng cố. Trong trường hợp ngược lại, VN-Index lại xuất hiện điều chỉnh thì đường SMA 50 ngày và đường Middle của dải Bollinger Bands sẽ là hỗ trợ gần nhất.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã xuất hiện tín hiệu bán. Chỉ báo MACD đã đảo chiều và đang về gần đường signal. Nếu tín hiệu bán xuất hiện ở chỉ báo này thì rủi ro điều chỉnh sẽ tăng cao hơn.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 16/02/2022, HNX-Index tiếp tục di chuyển giằng co quanh đường SMA 100 ngày. Xu hướng tiếp theo sẽ được xác nhận khi chỉ số rời khỏi đường này.

Nếu nhịp tăng tiếp tục được duy trì thì chỉ số sẽ có cơ hội tiến lên vùng 440-450 điểm (đường SMA 50 ngày và ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6%). Bên cạnh đó, chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD tiếp tục tăng cho thấy tình hình đang khá tích cực.

Tuy nhiên, dòng tiền của chỉ số vẫn chưa được cải thiện khi khối lượng liên tục biến động dưới mức trung bình 20 ngày trong những phiên gần đây.

HBC - CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình (HM:HBC)

Giá cổ phiếu tạm ngưng đà giảm sau khi test lại ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% (tương đương vùng 25,000-26,000). Khối lượng giao dịch của HBC cần phục hồi trở lại ở trên mức trung bình 20 ngày để nhịp tăng của thể xuất hiện trong thời gian tới.

Trong trường hợp tích cực, giá cổ phiếu HBC sẽ có thể tiến lên test đường SMA 50 ngày và ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6% (tương đương vùng 28,000-29,000)

Chỉ báo Relative Strength Index và chỉ báo MACD đang xuất hiện trạng thái đảo chiều. Nếu những chỉ báo này lần lượt vượt qua mức 50 và đường tín hiệu (signal line) thì tình hình của sẽ khá lạc quan.

MBB (HM:MBB) - Ngân hàng TMCP Quân Đội

Trong phiên giao dịch sáng ngày 16/02/2022, giá cổ phiếu MBB tiếp tục quá trình backtest lại vùng đỉnh cũ đã bị vượt qua vào tháng 07/2021 (tương đương vùng 31,500-32,500).

Trong trường hợp vùng này vẫn trụ vững thì triển vọng của MBB sẽ rất tích cực. Ngược lại, nếu giá rơi xuống dưới hỗ trợ này thì MBB nhiều khả năng sẽ đối mặt với áp lực lớn đến từ phe bán.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà giảm, qua đó cho thấy rủi ro điều chỉnh là vẫn còn.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán