net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 15/12: VN-Index tiếp tục giằng co trên đường Middle

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 15/12: VN-Index tiếp tục giằng co trên đường MiddleTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 15/12/2021, VN-Index tăng điểm trở lại sau khi...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 15/12: VN-Index tiếp tục giằng co trên đường Middle Phân tích kỹ thuật phiên chiều 15/12: VN-Index tiếp tục giằng co trên đường Middle

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 15/12: VN-Index tiếp tục giằng co trên đường Middle

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 15/12/2021, VN-Index tăng điểm trở lại sau khi về test đường Middle của dải Bollinger Bands trong phiên trước đó. Tuy nhiên, chỉ số xuất hiện cây nến có thân nhỏ cho thấy tâm lý của nhà đầu tư vẫn rất giằng co.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 15/12/2021, VN-Index tăng điểm trở lại sau khi về test đường Middle của dải Bollinger Bands trong phiên trước đó. Tuy nhiên, chỉ số xuất hiện cây nến có thân nhỏ cho thấy tâm lý của nhà đầu tư vẫn rất giằng co.

Chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục tăng tốc sau khi cho tín hiệu mua ở những ngày trước đó. Chỉ báo MACD cũng đang tiến gần đường tín hiệu (signal line). Nếu chỉ báo này cũng xuất hiện tín hiệu mua thì tình hình sẽ khả quan hơn.

Trong trường hợp VN-Index có thể trụ vững được đường Middle thì chỉ số sẽ có thể tiến lên test vùng đỉnh cũ lịch sử (tương đương vùng 1,500-1,510 điểm). Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch cần duy trì ổn định trên mức trung bình để khả năng vượt kháng cự này có thể xảy ra.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 15/1 2/2021, HNX-Index tăng điểm trở lại sau khi test đường Middle của dải Bollinger Bands ở đầu phiên. Nếu đường này vẫn trụ vững thì tình hình sẽ vẫn tích cực. Khi đó, HNX-Index sẽ có cơ hội test lại vùng đỉnh tháng 11/2021.

Tuy nhiên, dòng tiền của chỉ số vẫn chưa được cải thiện khi khối lượng giao dịch liên tục biến động dưới mức trung bình 20 phiên. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD lao dốc thể hiện rủi ro điều chỉnh của HNX-Index là vẫn còn.

HAH - CTCP Vận tải và Xếp dỡ Hải An

Giá cổ phiếu xuất hiện trạng thái phục hồi khi về test lại vùng 66,000-69,000 (đáy cũ tháng 11/2021 và mẫu hình Rising Window ngày 08/10/2021). Đây vẫn sẽ là hỗ trợ của HAH trong thời gian tới.

Vào phiên sáng, giá HAH bứt phá mạnh mẽ với mẫu hình White Opening Marubozu và vượt trở lại đường SMA 50 ngày. Khối lượng giao dịch cũng tăng đột biến trong phiên sáng khi vượt xa mức trung bình 20 ngày gần nhất. Điều này cho thấy nhịp tăng đang dần quay trở lại.

Mục tiêu của HAH sẽ là đỉnh cũ tháng 11/2021 (tương đương vùng 74,000-79,000). Nếu vượt được vùng kháng cự này thì giá sẽ có thể tiến đến test ngưỡng Fibonacci Projection 161.8% (quanh mức 90,000).

VJC - CTCP Hàng không Vietjet (HM:VJC)

Trong phiên giao dịch sáng ngày 15/12/2021, giá cổ phiếu VJC điều chỉnh trở lại sau khi test đường SMA 100 ngày. Điều này cho thấy lực bán tại đây là vẫn còn khá mạnh.

Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD vẫn duy trì đà tăng, qua đó thể hiện rủi ro điều chỉnh đã được giảm thiểu.

Cùng với đó, khối lượng bùng nổ (vượt 50% phiên trước chỉ tính trong phiên sáng). Điều này chứng tỏ thanh khoản của VJC đang được cải thiện.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán