net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 15/02: VN-Index test lại đường Middle

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 15/02: VN-Index test lại đường MiddleTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 15/02/2022, VN-Index hiện đang phục hồi nhẹ sau phiên điều...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 15/02: VN-Index test lại đường Middle Phân tích kỹ thuật phiên chiều 15/02: VN-Index test lại đường Middle

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 15/02: VN-Index test lại đường Middle

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 15/02/2022, VN-Index hiện đang phục hồi nhẹ sau phiên điều chỉnh mạnh bất ngờ trước đó. Hiện tại, chỉ số đang test lại đường SMA 50 ngày và đường Middle của dải Bollinger Bands.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 15/02/2022, VN-Index hiện đang phục hồi nhẹ sau phiên điều chỉnh mạnh bất ngờ trước đó. Hiện tại, chỉ số đang test lại đường SMA 50 ngày và đường Middle của dải Bollinger Bands.

Nếu vượt hoàn toàn được thử thách này thì tình hình của chỉ số sẽ khả quan hơn, khi đó nhịp tăng sẽ có khả năng quay trở lại.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã xuất hiện tín hiệu bán. Chỉ báo MACD cũng đã về gần đường signal. Nếu tín hiệu bán xuất hiện và chỉ báo rơi xuống dưới mức 0 thì tình hình sẽ bi quan hơn. Khi đó, đường SMA 100 ngày sẽ là hỗ trợ gần nhất của VN-Index.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 15/02/2022, HNX-Index có phiên điều chỉnh thứ 3 liên tiếp và hiện chỉ số đang backtest lại vùng 410-420 điểm (ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% và đường SMA 100 ngày). Nếu vùng này vẫn trụ vững thì chỉ số sẽ có cơ hội tiến lên vùng 440-450 điểm (đường SMA 50 ngày và ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6%).

Tình hình vẫn đang tích cực khi chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD duy trì đà tăng. Tuy nhiên, dòng tiền của chỉ số vẫn chưa được cải thiện khi khối lượng liên tục biến động dưới mức trung bình 20 ngày trong những phiên gần đây.

PET (HM:PET) - Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí

Trong phiên sáng, giá cổ phiếu PET xuất hiện điều chỉnh sau khi tăng trưởng mạnh với khối lượng giao dịch đột biến ở phiên trước đó. Giá đang bám sát đường Upper Band và dải Bollinger Bands tiếp tục mở rộng, qua đó cho thấy tình hình vẫn đang khá lạc quan.

Mục tiêu của PET trong nhịp tăng này sẽ là ngưỡng Fibonacci Projection 261.8% (tương đương vùng 46,000-47,000). Giá vẫn đang nằm trên các đường MA quan trọng nên xu hướng tăng trong trung và dài hạn vẫn được giữ vững.

Chỉ báo Relative Strength Index đang test lại mức 70. Chỉ báo MACD tiếp tục tăng sau khi cho tín hiệu mua ở những phiên trước đó. Nếu trạng thái này được duy trì thì tình hình vẫn sẽ lạc quan hơn.

VJC - CTCP Hàng không Vietjet (HM:VJC)

Trong phiên giao dịch sáng ngày 15/02/2022, cổ phiếu VJC điều chỉnh trở lại sau khi chinh phục vùng đỉnh tháng 03/2021 (tương đương vùng 134,000-139,000) ở phiên trước đó. Nếu quá trình backtest này thành công thì triển vọng của VJC sẽ rất lạc quan.

Chỉ báo MACD tiếp tục tăng cho thấy tình hình vẫn đang tích cực. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch duy trì ở mức cao (trên mức trung bình 20 phiên gần nhất) chứng tỏ dòng tiền của VJC đang khá dồi dào.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán