net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/12: Dòng tiền đang được cải thiện

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/12: Dòng tiền đang được cải thiệnTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 14/12/2021, VN-Index tạm dừng với cây nến thân nhỏ và bóng trên...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/12: Dòng tiền đang được cải thiện Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/12: Dòng tiền đang được cải thiện

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/12: Dòng tiền đang được cải thiện

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 14/12/2021, VN-Index tạm dừng với cây nến thân nhỏ và bóng trên dài (long upper shadow), qua đó cho thấy bên bán vẫn xuất hiện ở vùng giá cao và kìm hãm đà tăng của chỉ số.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 14/12/2021, VN-Index tạm dừng với cây nến thân nhỏ và bóng trên dài (long upper shadow), qua đó cho thấy bên bán vẫn xuất hiện ở vùng giá cao và kìm hãm đà tăng của chỉ số.

Khối lượng giao dịch tăng vượt 50% phiên giao dịch trước đó, qua đó cho thấy dòng tiền đang được cải thiện. Người viết kỳ vọng khối lượng sẽ có thể vượt mức trung bình 20 ngày khi phiên giao dịch này kết thúc.

Chỉ báo MACD đã đảo chiều và hiện đang tiến gần đường signal. Nếu giao cắt xảy ra thì tình hình sẽ tích cực hơn. Trong khi đó, chỉ báo Relative Strength Index đã phục hồi mạnh và đang tiến gần trendline giảm ngắn hạn. Đây sẽ là thử thách quan trọng của chỉ báo này.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 14/1 2/2021, HNX-Index quay lại điều chỉnh và đang test lại đường Middle của dải Bollinger Bands sau khi vượt qua đường này ở phiên trước đó. Nếu đường này vẫn trụ vững thì tình hình sẽ rất tích cực. Khi đó, HNX-Index sẽ có cơ hội test lại vùng đỉnh tháng 11/2021.

Chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục tăng và chỉ báo MACD đã chững lại đà giảm. Điều này cho thấy rủi ro điều chỉnh đã được giảm thiểu.

Tuy nhiên, dòng tiền của chỉ số vẫn chưa được cải thiện khi khối lượng giao dịch liên tục biến động dưới mức trung bình 20 phiên.

NKG (HM:NKG) - CTCP Thép Nam Kim

Trong phiên sáng, giá cổ phiếu NKG phục hồi mạnh sau khi về test lại ngưỡng Fibonacci Retracement 61.8% (tương đương vùng 36,000-38,000) ở những ngày trước. Mẫu hình nến White Closing Marubozu cho thấy bên mua đang chiếm được ưu thế lớn.

Hiện tại, NKG đang gặp thử thách tại đường ngưỡng Fibonacci Retracement 50% và đường Middle của dải Bollinger Band. Nếu vượt hoàn toàn kháng cự này thì giá sẽ có thể tiến lên test đường SMA 100 ngày hay xa hơn là ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% (tương đương vùng 44,000-45,000).

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu mua và xuất hiện phân kỳ giá lên (bullish divergence) trong vùng quá bán (oversold). Nếu chỉ báo vượt mức 20 thì tình hình sẽ khả quan hơn nữa.

NLG (HM:NLG) - CTCP Đầu tư Nam Long

Trong phiên giao dịch sáng ngày 14/12/2021, giá cổ phiếu NLG điều chỉnh trở lại sau khi test vùng đỉnh lịch sử tháng 11/2021.

Hình ảnh bóng nến trên dài xuất hiện tại đây cho thấy lực bán vẫn hiện diện khá mạnh quanh vùng này. Nếu chinh phục được vùng đỉnh lịch sử thì đà tăng của NLG sẽ càng được củng cố. Khi đó, mục tiêu mới của cổ phiếu sẽ là vùng 66,000-67,000 (ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%).

Chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà tăng và chỉ báo MACD cho mua trở lại nên tình hình vẫn đang tích cực. Dòng tiền của NLG đang khá dồi dào, đặc biệt trong phiên qua khi khối lượng giao dịch đạt mức cao nhất trong lịch sử.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán