net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/01: Vùng 1,470-1,480 điểm vẫn là hỗ trợ quan trọng

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/01: Vùng 1,470-1,480 điểm vẫn là hỗ trợ quan trọngTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 14/01/2022, VN-Index thu hẹp mạnh sắc đỏ khi...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/01: Vùng 1,470-1,480 điểm vẫn là hỗ trợ quan trọng Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/01: Vùng 1,470-1,480 điểm vẫn là hỗ trợ quan trọng

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 14/01: Vùng 1,470-1,480 điểm vẫn là hỗ trợ quan trọng

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 14/01/2022, VN-Index thu hẹp mạnh sắc đỏ khi về test lại đường SMA 50 ngày và trendline tăng dài hạn (tương đương vùng 1,470-1,480 điểm). Đây vẫn sẽ là hỗ trợ quan trọng nếu trạng thái điều chỉnh tiếp tục xuất hiện.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 14/01/2022, VN-Index thu hẹp mạnh sắc đỏ khi về test lại đường SMA 50 ngày và trendline tăng dài hạn (tương đương vùng 1,470-1,480 điểm). Đây vẫn sẽ là hỗ trợ quan trọng nếu trạng thái điều chỉnh tiếp tục xuất hiện.

Chỉ báo MACD sụt giảm sau khi cho tín hiệu bán ở những phiên trước đó. Chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục rơi. Những tín hiệu này cho thấy tình hình của chỉ số vẫn chưa quá lạc quan và khả năng rung lắc vẫn có thể diễn ra.

Khối lượng giao dịch sụt giảm dần trong những ngày qua chứng tỏ nhà đầu tư đang dần thận trọng hơn. Tuy nhiên, khối lượng vẫn duy trì ở trên mức trung bình cho thấy dòng tiền vẫn chưa rời bỏ chỉ số này.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 14/01/2022, HNX-Index đã có lúc rơi xuống dưới vùng hỗ trợ 460-470 điểm (đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 11/2021 và ngưỡng Fibonacci Projection 23.6%). Tuy nhiên, hình ảnh bóng nến dưới dài hiện diện tại đường SMA 50 ngày thể hiện lực mua đã trở lại tại đây giúp chỉ số phục hồi và vẫn giữ vững vùng 460-470 điểm.

Nếu vùng hỗ trợ trên vẫn trụ vững thì tình hình có thể tích cực hơn và chỉ số sẽ có khả năng trở lại test vùng đỉnh tháng 01/2022.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà giảm, qua đó chứng tỏ rui ro tiếp tục điều chỉnh là vẫn còn.

KBC - Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (HM:KBC) - CTCP

Giá cổ phiếu xuất hiện phục hồi nhẹ khi về test lại vùng hỗ trợ 47,000-49,000 (đỉnh cũ tháng 11/2021 và trendline tăng trung hạn từ tháng 07/2021). Đường SMA 50 ngày cũng đang hiện diện gần hỗ trợ này nên độ tin cậy được tăng cao.

Khối lượng giao dịch sụt giảm mạnh dưới mức trung bình 20 ngày gần nhất chứng tỏ dòng tiền đang dần suy yếu. Nếu trạng thái này tiếp tục duy trì thì khả năng phục hồi mạnh trở lại không quá lớn.

Chỉ báo MACD vẫn sụt giảm sau khi xuất hiện tín hiệu bán ở những phiên trước đó. Chỉ báo Relative Strength Index thiết lập trendline giảm ngắn hạn. Những tín hiệu này chứng tỏ áp lực điều chỉnh vẫn khá lớn.

FPT (HM:FPT) - CTCP FPT

Trong phiên giao dịch sáng ngày 14/01/2022, giá cổ phiếu FPT điều chỉnh trở lại sau 2 phiên hồi phục ấn tượng trước đó. Điều này cho thấy tâm lý nhà đầu tư vẫn còn hoài nghi về triển vọng của cổ phiếu này.

Nếu đà giảm tiếp tục diễn ra thì đường SMA 200 ngày sẽ một lần nữa đóng vai trò là hỗ trợ quan trọng cho FPT.

Tuy nhiên, chỉ báo MACD đảo chiều và Stochastic Oscillator duy trì đà tăng. Trong trường hợp chỉ báo Stochastic Oscillator trở lại trên vùng quá bán (oversold) thì khả năng xuất hiện nhịp tăng ở FPT sẽ cao hơn.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán