net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/12: VN-Index tạm dừng ở trên đường Middle

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/12: VN-Index tạm dừng ở trên đường MiddleTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 13/12/2021, VN-Index đã vượt lên trên đường Middle. Tuy...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/12: VN-Index tạm dừng ở trên đường Middle Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/12: VN-Index tạm dừng ở trên đường Middle

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 13/12: VN-Index tạm dừng ở trên đường Middle

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 13/12/2021, VN-Index đã vượt lên trên đường Middle. Tuy nhiên, chỉ số xuất hiện mẫu hình nến High Wave Candle chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư vẫn đang rất giằng co.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 13/12/2021, VN-Index đã vượt lên trên đường Middle. Tuy nhiên, chỉ số xuất hiện mẫu hình nến High Wave Candle chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư vẫn đang rất giằng co.

Chỉ báo MACD đã đảo chiều mạnh và hướng đến đường signal. Nếu tín hiệu mua xuất hiện thì tình hình sẽ khả quan hơn. Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index sẽ có thể tiến lên test lại trendline giảm ngắn hạn.

Trong những ngày tới, VN-Index sẽ có khả năng test lại vùng đỉnh lịch sử vào tháng 11/2021. Đường Middle của dải Bollinger Bands vẫn sẽ là hỗ trợ gần nhất của chỉ số này.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 13/12/2021, HNX-Index đang có phiên thứ 3 liên tiếp test đường Middle của dải Bollinger Bands. Nếu có thể vượt hoàn toàn kháng cự này thì đà tăng sẽ càng được củng cố. Khi đó, HNX-Index sẽ có cơ hội test lại vùng đỉnh tháng 11/2021.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho mua trở lại và chỉ báo MACD đã chững lại đà giảm. Điều này cho thấy rủi ro điều chỉnh đã được giảm thiểu.

Tuy nhiên, dòng tiền của chỉ số vẫn chưa được cải thiện khi khối lượng giao dịch liên tục biến động dưới mức trung bình 20 phiên.

IJC (HM:IJC) - CTCP Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật

Đường SMA 100 ngày và đường SMA 200 ngày đã hoàn thành tốt vai trò hỗ trợ của mình khi giá cổ phiếu đã tạm ngưng đà giảm tại đây. Đây vẫn sẽ là hỗ trợ quan trọng khi IJC xuất hiện điều chỉnh bất ngờ.

Trong phiên sáng, giá cổ phiếu bứt phá với mẫu hình nến White Opening Marubozu và hiện đang test lại vùng kháng cự 31,500-33,500 (đỉnh cũ tháng 06/2021 và đường SMA 50 ngày). Khối lượng giao dịch tăng mạnh trong phiên sáng cho thấy dòng tiền đang quay trở lại.

Nếu vượt hoàn toàn kháng cự này thì giá sẽ có thể tiến lên test vùng đỉnh cũ tháng 11/2021 (tương đương vùng 36,000-37,000). Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator cùng xuất hiện tín hiệu mua càng ủng hộ cho khả năng vượt kháng cự của IJC.

PDR (HM:PDR) - CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt

Trong phiên giao dịch sáng ngày 13/12/2021, giá cổ phiếu PDR tiếp tục biến động giằng co quanh vùng đỉnh lịch sử tháng 10/2021. Điều này chứng tỏ tâm lý phân vân của nhà đầu tư. Nếu giá vượt hoàn toàn kháng cự này thì đà tăng sẽ được củng cố mạnh mẽ.

Khối lượng giao dịch bùng nổ (vượt 50% phiên trước). Khối lượng cũng thường xuyên duy trì trên mức trung bình 20 ngày, qua đó cho thấy dòng tiền của PDR vẫn đang rất dồi dào.

Bên cạnh đó, chỉ báo MACD duy trì tín hiệu tích cực. Do đó, xu hướng tăng vẫn đang được ủng hộ.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán