net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 11/02: VN-Index vẫn đang đi ngang tại vùng kháng cự

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 11/02: VN-Index vẫn đang đi ngang tại vùng kháng cựTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 11/02/2022, VN-Index tiếp tục duy trì trạng thái...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 11/02: VN-Index vẫn đang đi ngang tại vùng kháng cự Phân tích kỹ thuật phiên chiều 11/02: VN-Index vẫn đang đi ngang tại vùng kháng cự

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 11/02: VN-Index vẫn đang đi ngang tại vùng kháng cự

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 11/02/2022, VN-Index tiếp tục duy trì trạng thái giằng co với cây nến có thân nhỏ tại vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021). Khối lượng giao dịch liên tục nằm dưới mức trung bình cho thấy tâm lý nhà đầu tư vẫn đang rất thận trọng.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 11/02/2022, VN-Index tiếp tục duy trì trạng thái giằng co với cây nến có thân nhỏ tại vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021). Khối lượng giao dịch liên tục nằm dưới mức trung bình cho thấy tâm lý nhà đầu tư vẫn đang rất thận trọng.

Khoảng trống tăng giá vào ngày 07/02/2021 và đường Middle của dải Bollinger Bands (tương đương vùng 1,480-1,490 điểm) đang là hỗ trợ gần nhất cho VN-Index. Nếu vùng này được giữ vững thì tình hình sẽ chưa quá bi quan.

Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator tiếp tục duy trì những tín hiệu khả qua, qua đó chứng tỏ tình hình vẫn rất tích cực.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 11/02/2022, HNX-Index biến động giằng co với mẫu hình nến Doji sau khi phá vỡ vùng kháng cự 410-420 điểm (ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% và đường SMA 100 ngày). Điều này cho thấy các nhà đầu tư vẫn đang chưa hoàn toàn lạc quan về triển vọng của chỉ số.

Chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD duy trì đà tăng, qua đó thể hiện sự ủng hộ cho nhịp tăng của HNX-Index. Tuy nhiên, dòng tiền của chỉ số vẫn chưa được cải thiện khi khối lượng liên tục biến động dưới mức trung bình 20 ngày trong những phiên gần đây.

DGW - CTCP Thế Giới Số (HM:DGW)

Trong phiên giao dịch sáng ngày 11/02/2022, cổ phiếu DGW tiếp tục test vùng kháng cự 107,000-112,000 (đáy cũ tháng 09/2022 và tháng 10/2021). Nếu có thể chinh phục hoàn toàn vùng này thì DGW sẽ có cơ hội hướng tới vùng đỉnh lịch sử tháng 11/2021.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà tăng, qua đó cho thấy nhịp tăng vẫn đang được ủng hộ.

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch liên tục biến động dưới mức trung bình 20 phiên chứng tỏ dòng tiền của cổ phiếu đã suy yếu. Nếu trạng thái này vẫn duy trì thì rủi ro điều chỉnh trở lại sẽ khá cao.

HAX - CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh

Sau khi giữ vững được vùng hỗ trợ 27,000-28,000 (đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 05/2021), giá cổ phiếu HAX đã phục hồi trở lại khi tạo khoảng trống tăng giá vào ngày 07/02/2022. Hiện tại, giá đang tiến gần vùng đỉnh cũ tháng 12/2021 và ngưỡng Fibonacci Projection 38.2%.

Nếu vượt hoàn toàn kháng cự này thì HAX sẽ có thể tiến lên test mục tiêu tại ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (tương đương vùng 35,000-36,000) hay xa hơn là vùng 40,000-41,000 (ngưỡng Fibonacci Projection 100%).

Chỉ báo MACD tiếp tục tăng trưởng sau khi cho tín hiệu mua và vượt mức 0 trong những ngày trước. Chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn đang duy trì sự tích cực. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch tăng cao trong những ngày gần đây càng ủng hộ cho khả năng vượt kháng cự của cổ phiếu.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán