net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 11/01: VN-Index phục hồi từ đường Middle

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 11/01: VN-Index phục hồi từ đường MiddleTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 11/01/2022, VN-Index xuất hiện cây nến có bóng dưới dài...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 11/01: VN-Index phục hồi từ đường Middle Phân tích kỹ thuật phiên chiều 11/01: VN-Index phục hồi từ đường Middle

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 11/01: VN-Index phục hồi từ đường Middle

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 11/01/2022, VN-Index xuất hiện cây nến có bóng dưới dài (long lower shadow) sau khi về test lại đường Middle của dải Bollinger Bands. Đường này vẫn sẽ là hỗ trợ quan trọng nếu chỉ số tiếp tục xuất hiện điều chỉnh.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 11/01/2022, VN-Index xuất hiện cây nến có bóng dưới dài (long lower shadow) sau khi về test lại đường Middle của dải Bollinger Bands. Đường này vẫn sẽ là hỗ trợ quan trọng nếu chỉ số tiếp tục xuất hiện điều chỉnh.

Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu bán và hiện đang về test lại mức 80. Chỉ báo MACD đã đảo chiều mạnh, nếu tín hiệu bán xuất hiện ở chỉ báo này thì rủi ro điều chỉnh sẽ tăng cao hơn.

Nếu đường Middle được giữ vững thì tình hình sẽ chưa quá tiêu cực. Tuy nhiên, trong trường hợp VN-Index rơi xuống dưới hỗ trợ này thì đường SMA 50 ngày và trendline tăng dài hạn sẽ là hỗ trợ quan trọng.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 11/01/2022, HNX-Index biến động giằng co với mẫu hình nến Doji. Điều này cho thấy sự phân vân của nhà đầu về triển vọng của thị trường tại ngưỡng Fibonacci Projection 38.2%.

Chỉ báo MACD chững lại đà tăng trong khi chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà giảm thể hiện xu hướng tăng đang suy yếu.

Vùng 460-470 điểm (đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 11/2021) sẽ là hỗ trợ mạnh cho chỉ số nếu nhịp điều chỉnh vẫn xuất hiện.

MWG - CTCP Đầu tư Thế giới Di động (HM:MWG)

Trong phiên sáng, giá cổ phiếu MWG xuất hiện mẫu hình nến Doji sau khi test lại vùng hỗ trợ 130,000-135,000 (đỉnh cũ tháng 10/2021), qua đó chứng tỏ sự cân bằng giữa bên mua và bên bán. Đường SMA 100 ngày đang tiến gần vùng này nên độ tin cậy được gia tăng.

Khối lượng giao dịch trong thời gian qua luôn duy trì trên mức trung bình 20 ngày chứng tỏ nhà đầu tư đang giao dịch khá mạnh mẽ. Nếu khối lượng vẫn tích cực như những phiên vừa qua thì khả năng giá rơi xuống dưới hỗ trợ trên sẽ được hạn chế.

Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu bán khi tiến lên test mức 80. Chỉ báo MACD đang giằng co khi về gần mức 0. Nếu chỉ báo cho tín hiệu bán và rơi xuống dưới mức này thì nhịp điều chỉnh sẽ có thể tiếp diễn.

TCB - Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (HM:TCB) - CTCP

Trong phiên giao dịch sáng ngày 11/01/2022, giá cổ phiếu TCB đã chững lại đà giảm sau khi test vùng hỗ trợ mạnh 46,500-48,500 (các đáy liền kề trước đó), qua đó cho thấy bên mua một lần nữa trở lại tại vùng giá này đã nâng đỡ cho TCB.

Nếu vùng này vẫn trụ vững thì TCB sẽ có khả năng phục hồi và hướng tới mục tiêu là vùng 53,500-55,500 (các đỉnh liền kề trước đó). Đây là mức kháng cự khó chịu kìm hãm đà tăng của cổ phiếu trong suốt năm 2021.

Chỉ báo Stochastic Oscillator cho bán trở lại và chỉ báo MACD duy trì đà giảm. Những tín hiệu này thể hiện rủi ro điều chỉnh là vẫn còn.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán