net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 11/01: VN-Index lại xuất hiện điều chỉnh

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 11/01: VN-Index lại xuất hiện điều chỉnhTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 12/01/2022, VN-Index tiếp tục sụt giảm mạnh và hiện đang về...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 11/01: VN-Index lại xuất hiện điều chỉnh Phân tích kỹ thuật phiên chiều 11/01: VN-Index lại xuất hiện điều chỉnh

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 11/01: VN-Index lại xuất hiện điều chỉnh

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 12/01/2022, VN-Index tiếp tục sụt giảm mạnh và hiện đang về test lại vùng 1,460-1,480 điểm (đường SMA 50 ngày và trendline tăng dài hạn). Đây sẽ tiếp tục là hỗ trợ di động của chỉ số này.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 12/01/2022, VN-Index tiếp tục sụt giảm mạnh và hiện đang về test lại vùng 1,460-1,480 điểm (đường SMA 50 ngày và trendline tăng dài hạn). Đây sẽ tiếp tục là hỗ trợ di động của chỉ số này.

Chỉ báo MACD đã cắt xuống đường tín hiệu (signal line). Chỉ báo Stochastic Oscillator cũng đã rơi xuống dưới vùng quá mua (overbought) sau khi cho tín hiệu bán ở những phiên trước đó, qua đó chứng tỏ rủi ro điều chỉnh đang tăng cao.

Khối lượng giao dịch liên tục duy trì mức cao (trên mức trung bình 20 ngày) trong những phiên gần đây. Điều này cho thấy nhà đầu tư đang giao dịch rất sôi động.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 12/01/2022, HNX-Index có phiên điều chỉnh thứ 3 liên tiếp sau khi test ngưỡng Fibonacci Projection 50%. Điều này cho thấy sự bi quan của nhà đầu tư về triển vọng của thị trường ở giai đoạn hiện tại.

Chỉ báo MACD đảo chiều và chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà giảm, qua đó chứng tỏ rui ro tiếp tục điều chỉnh là vẫn còn.

Hiện tại, chỉ số đang test vùng 460-470 điểm (đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 11/2021 và ngưỡng Fibonacci Projection 23.6%). Nếu hỗ trợ này có thể trụ vững thì tình hình có thể tích cực trở lại.

CTG (HM:CTG) - Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Giá cổ phiếu thu hẹp sắc đỏ sau khi về test lại đường SMA 50 ngày và trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 10/2021). Đây vẫn sẽ là hỗ trợ gần nhất nếu trạng thái điều chỉnh tiếp tục diễn ra ở cổ phiếu này.

Nếu hỗ trợ này được giữ vững thì tình hình sẽ khả quan trở lại. Khi đó, giá sẽ có thể tiến lên test lại vùng đỉnh cũ tháng 11/2021 (tương đương vùng 34,000-35,000).

Khối lượng giao dịch duy trì dưới mức trung bình nên sự thận trọng vẫn hiện diện trong tâm lý nhà đầu tư. Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator duy trì tín tiêu cực. Điều này cần phải được cải thiện để nhịp tăng có thể xuất hiện trở lại ở giá cổ phiếu CTG.

HAX - CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh

Trong phiên giao dịch sáng ngày 12/01/2022, giá cổ phiếu HAX có phiên điều chỉnh thứ 4 liên tiếp và phá vỡ vùng hỗ trợ 27,500-28,500 (đỉnh lịch sử cũ tháng 05/2021). Điều này thể hiện sự bi quan của nhà đầu tư về triển vọng của cổ phiếu này.

Bên cạnh đó, chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà giảm, qua đó cho thấy rui ro tiếp tục điều chỉnh.

Hiện tại, đường SMA 100 ngày đang là hỗ trợ gần nhất cho cổ phiếu. Hình ảnh bóng nến dưới dài xuất hiện gần đường MA này chứng tỏ bên bán đang trở lại tại vùng giá này. Nếu đường này trụ vững thì tình hình có thể lạc quan trở lại.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán