net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/11: Chỉ báo Relative Strength Index về gần trendline tăng ngắn hạn

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/11: Chỉ báo Relative Strength Index về gần trendline tăng ngắn hạnTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 10/11/2021, VN-Index tạm dừng...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/11: Chỉ báo Relative Strength Index về gần trendline tăng ngắn hạn Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/11: Chỉ báo Relative Strength Index về gần trendline tăng ngắn hạn

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/11: Chỉ báo Relative Strength Index về gần trendline tăng ngắn hạn

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 10/11/2021, VN-Index tạm dừng với cây nến thân nhỏ cho thấy bên mua và bên bán vẫn đang khá cân bằng. Chỉ số đang ở gần ngưỡng Fibonacci Projection 50% (quanh mức 1,450 điểm).

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 10/11/2021, VN-Index tạm dừng với cây nến thân nhỏ cho thấy bên mua và bên bán vẫn đang khá cân bằng. Chỉ số đang ở gần ngưỡng Fibonacci Projection 50% (quanh mức 1,450 điểm).

Nếu ngưỡng này được giữ vững thì nhịp tăng sẽ có thể trở lại. Khi đó, mục tiêu mà VN-Index hướng đến tiếp tục là ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,500 điểm). Khối lượng giao dịch liên tục nằm trên mức trung bình 20 ngày chứng tỏ dòng tiền vẫn đang rất ổn định.

Chỉ báo Relative Strength Index hướng về trendline giảm ngắn hạn. Nếu đường này được giữ vững thì tình hình sẽ khá lạc quan. Tuy nhiên, nếu đường này này bị phá vỡ thì nhịp điều chỉnh sẽ có thể xuất hiện. Khi đó, đường Middle của dải Bollinger Band sẽ là hỗ trợ quan trọng.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 10/11/2021, HNX-Index đang có phiên thứ 5 liên tiếp tăng điểm. Tuy nhiên, những cây nến thân nhỏ liên tiếp xuất hiện thể hiện sự giằng co đang dần trở lại.

Tình hình vẫn đang tích cực khi chỉ báo MACD lẫn chỉ báo Relative Strength Index vẫn chưa đảo chiều. Vì vậy, khả năng hướng đến ngưỡng Fibonacci Projection 161.8% (tương đường vùng 490-500 điểm) vẫn đang khả thi.

Khối lượng giao dịch vẫn đang khá tốt (vượt 50% phiên trước chỉ trong buổi sáng) cho thấy dòng tiền của chỉ số đang khá dồi dào.

BSR (HN:BSR) - CTCP CTCP Lọc hóa Dầu Bình Sơn

Giá cổ phiếu BSR phục hồi mạnh mẽ sau khi về test thành công đường Middle của dải Bollinger Band. Trong phiên sáng, BSR bứt phá mạnh với mẫu hình nến White Opening Marubozu và tạm dừng ở trên ngưỡng Fibonacci Retracement 78.6%.

Mục tiêu tiếp theo của BSR đang là ngưỡng Fibonacci Retracement 100% (tương đương vùng 30,000-31,000). Đây cũng là vùng giá mà BSR bắt đầu niêm yết trong giai đoạn tháng 03/2018).

Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index phục hồi mạnh trở lại. Chỉ báo MACD cũng đã đảo chiều. Nếu chỉ báo này cắt lên trên đường tín hiệu (signal line) thì sẽ càng ủng hộ cho đà tăng của BSR.

HDB (HM:HDB) - Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM - CTCP

Trong phiên sáng ngày 10/11/2021, cổ phiếu HDB đang có phiên tăng thứ 3 phiên tiếp sau khi test thành công đường SMA 100 ngày.

Tuy nhiên, hình ảnh bóng nến trên dài xuất hiện khi cổ phiếu tiến vào vùng đỉnh tháng 08/2021 (tương đương vùng 28,000-29,000) chứng tỏ lực bán vẫn đang khá mạnh tại đây. Nếu có thể chinh phục hoàn toàn được vùng này thì HDB sẽ có cơ hội test lại mức đỉnh lịch sử tháng 07/2021.

Chỉ báo Relative Strength Index và chỉ báo MACD vẫn đang duy trì sự tích cực nên xu hướng tăng vẫn đang được ủng hộ.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán