net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/09: Các chỉ số thị trường đang giằng co

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/09: Các chỉ số thị trường đang giằng coTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 10/09/2021, VN-Index tiếp tục duy trì đà tăng sau khi...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/09: Các chỉ số thị trường đang giằng co Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/09: Các chỉ số thị trường đang giằng co

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/09: Các chỉ số thị trường đang giằng co

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 10/09/2021, VN-Index tiếp tục duy trì đà tăng sau khi test thành công đường SMA 50 ngày và đường Middle trong phiên trước đó. Tuy nhiên, sự xuất hiện của cây nến Doji cho thấy tâm lý nhà đầu tư vẫn đang giằng co.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 10/09/2021, VN-Index tiếp tục duy trì đà tăng sau khi test thành công đường SMA 50 ngày và đường Middle trong phiên trước đó. Tuy nhiên, sự xuất hiện của cây nến Doji cho thấy tâm lý nhà đầu tư vẫn đang giằng co.

Mục tiêu của chỉ số đang là vùng đỉnh cũ tháng 08/2021 (tương đương vùng 1,360-1,380 điểm). Chỉ báo MACD đang ủng hộ cho khả năng này khi vẫn duy trì trên đường tín hiệu. Nếu chỉ báo Relative Strength Index cũng vượt lên trên trendline giảm ngắn hạn thì tình hình sẽ càng khả quan hơn.

Đường SMA 50 ngày và đường Middle của dải Bollinger Bands vẫn là hỗ trợ gần nhất nếu trạng thái điều chỉnh xuất hiện trở lại trong những ngày tới.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 10/09/2021, HNX-Index rung lắc trở lại sau chuỗi tăng điểm kéo dài kể từ khi chỉ số test thành công vùng hỗ trợ 320-330 điểm (đỉnh tháng 06 và tháng 07/2021). Sự xuất hiện của mẫu hình nến Doji cho thấy nhà đầu tư đang bắt đầu phân vân về triển vọng của chỉ số.

Tuy nhiên, nếu đà tăng vẫn được củng cố thì chỉ số sẽ có cơ hội hướng lên test mục tiêu tại vùng 360-370 điểm (theo nguyên lý đối xứng trong phân tích kỹ thuật).

Chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD vẫn tích cực sau khi cho tín hiệu mua trước đó. Điều này đang ủng hộ cho xu hướng tăng của chỉ số.

TPB - Ngân hàng TMCP Tiên Phong

Đường SMA 100 ngày đã hoàn thành tốt nhiệm vụ hỗ trợ của mình trong nhiều tháng qua khi giá cổ phiếu sẽ xuất hiện phục hồi mạnh sau khi về test lại hỗ trợ này. Người viết kỳ vọng điều này sẽ lặp lại trong thời gian tới.

Hiện tại, giá cổ phiếu đã vượt đường SMA 50 ngày và hiện đang test lại đỉnh cũ tháng 07/2021 (tương đương vùng 37,500-39,500). Nếu vượt hoàn toàn được vùng này thì đà tăng của TPB sẽ được củng cố mạnh mẽ.

Khối lượng giao dịch tăng cao trong những ngày gần đây. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator tiếp tục bứt phá sau khi cho mua trước đó. Những tín hiệu này càng ủng hộ cho khả năng tăng trưởng của cổ phiếu.

VHM - CTCP Vinhomes (HM:VHM)

Sau khi test cận dưới của kênh giá tăng (bắt đầu từ tháng 04/2020), giá cổ phiếu VHM đã ngay lập tức trở lại điều chỉnh. Hiện trong phiên giao dịch sáng ngày 10/09/2021, VHM tiếp tục biến động giằng co quanh đường SMA 100 ngày.

Mẫu hình nến Doji xuất hiện chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư đang khá phân vân về triển vọng của cổ phiếu. Nếu đà giảm tiếp tục diễn ra khiến đường SMA 100 ngày bị phá vỡ thì vùng 103,000-106,000 (đáy cũ tháng 07/2021) sẽ là hỗ trợ quan trọng cho cổ phiếu.

Tuy nhiên, chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn đang tích cực sau khi cho tín hiệu mua trước đó. Điều này cho thấy rủi ro điều chỉnh đã được giảm thiểu.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán