net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/08: VN-Index vẫn bám sát đường Upper Band

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/08: VN-Index vẫn bám sát đường Upper BandTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 10/08/2021, VN-Index tiếp tục duy trì đà tăng và bám...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/08: VN-Index vẫn bám sát đường Upper Band Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/08: VN-Index vẫn bám sát đường Upper Band

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/08: VN-Index vẫn bám sát đường Upper Band

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 10/08/2021, VN-Index tiếp tục duy trì đà tăng và bám sát vào đường Upper Band. Dải Bollinger Bands tiếp tục mở rộng chứng tỏ tình hình của chỉ số đang rất khả quan.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 10/08/2021, VN-Index tiếp tục duy trì đà tăng và bám sát vào đường Upper Band. Dải Bollinger Bands tiếp tục mở rộng chứng tỏ tình hình của chỉ số đang rất khả quan.

Chỉ báo MACD đã vượt lên trên ngưỡng 0. Chỉ báo Relative Strength Index cũng đã vượt lên trên trendline tăng từ tháng 03/2021. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch liên tục duy trì trên mức trung bình 20 phiên chứng tỏ dòng tiền đang khá ổn định.

Nếu đà tăng vẫn được duy trì trong thời gian tới thì nhiều khả năng chỉ số sẽ test lại ngưỡng Fibonacci Projection 38.2% (tương đương vùng 1,380-1,400 điểm). Ngược lại, đường SMA 50 ngày là hỗ trợ gần nhất nếu trạng thái điều chỉnh xuất hiện trở lại.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 10/08/2021, HNX-Index tiếp tục tăng điểm và đã vượt vùng đỉnh cũ tháng 07/2021 (tương đương vùng 320-330 điểm).

Theo nguyên lý đối xứng trong phân tích kỹ thuật, mục tiêu tiếp theo của HNX-Index là vùng 360-370 điểm. Chỉ báo MACD và chỉ báo Relative Strength Index duy trì trạng thái tích cực. Tín hiệu này đang củng cố hơn cho đà tăng của chỉ số.

Khối lượng giao dịch đang được cải thiện (lớn hơn 50% phiên trước). Điều này cho thấy dòng tiền của chỉ số đang dồi dào.

AAA - CTCP Nhựa An Phát (HM:AAA) Xanh

Trong phiên giao dịch sáng ngày 10/08/2021, cổ phiếu AAA tiếp tục tăng giá sau khi vượt lần lượt đường SMA 100 ngày và SMA 50 ngày. Nếu đà tăng này được duy trì thì AAA sẽ có cơ hội hướng tới test vùng đỉnh tháng 06/2021 (tương đương vùng 20,000-20,500)

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn đang tăng sau khi cho tín hiệu mua mới trước đó. Điều này thể hiện đà tăng của cổ phiếu đang được củng cố.

Vùng 14,500-15,500 (tương đương đáy cũ tháng 05/2021) sẽ một lần nữa là hỗ trợ mạnh của AAA trong trường hợp cổ phiếu điều chỉnh mạnh rơi khỏi đường SMA 50 ngày và đường SMA 100 ngày. Cùng với đó, đường SMA 200 ngày cũng đang hiện diện tại đây nên độ tin cậy là khá cao.

MBB (HM:MBB) - Ngân hàng TMCP Quân Đội

Giá cổ phiếu đang xuất hiện giằng co trong những phiên gần đây quanh đường SMA 50 ngày. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch cũng duy trì dưới mức trung bình 20 phiên gần nhất thể hiện tâm lý nhà đầu tư vẫn đang khá thận trọng.

Chỉ báo MACD đã vượt lên trên mức 0 sau khi cho tín hiệu mua. Chỉ báo Relative Strength Index vẫn đang test lại trendline giảm ngắn hạn (bắt đầu từ háng 06/2021). Nếu vượt lên trên đường này thì tình hình của MBB sẽ khả quan hơn.

Nếu vượt hoàn toàn đường SMA 50 ngày thì giá cổ phiếu MBB có thể tiến lên ngưỡng Fibonacci Retracement 261.8% (tương đương vùng 33,000-34,000).

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán