net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/02: HNX-Index hướng đến vùng 440-450 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/02: HNX-Index hướng đến vùng 440-450 điểmTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 10/02/2022, VN-Index lại xuất hiện giằng co tại vùng...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/02: HNX-Index hướng đến vùng 440-450 điểm Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/02: HNX-Index hướng đến vùng 440-450 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/02: HNX-Index hướng đến vùng 440-450 điểm

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 10/02/2022, VN-Index lại xuất hiện giằng co tại vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021). Nếu vượt hoàn toàn vùng này thì chỉ số sẽ có thể tiến lên test lại vùng đỉnh lịch sử vào tháng 01/2022.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 10/02/2022, VN-Index lại xuất hiện giằng co tại vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021). Nếu vượt hoàn toàn vùng này thì chỉ số sẽ có thể tiến lên test lại vùng đỉnh lịch sử vào tháng 01/2022.

Chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn duy trì đà tăng tích cực. Chỉ báo MACD cũng vượt mức 0 sau khi cắt lên trên đường tín hiệu (signal line) trong những phiên trước đó. Nếu trạng thái này vẫn được duy trì thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

Trong trường hợp chỉ số xuất hiện điều chỉnh tại vùng 1,500-1,510 thì hỗ trợ gần nhất của VN-Index sẽ là đường Middle của dải Bollinger Bands và mẫu hình Rising Window vào ngày 07/02/2022.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 10/02/2022, HNX-Index tiếp tục tăng điểm và phá vỡ vùng kháng cự 410-420 điểm (ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% và đường SMA 100 ngày).

Bên cạnh đó, chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD duy trì đà tăng, qua đó củng cố hơn cho nhịp tăng của HNX-Index.

Nếu nhịp tăng vẫn được duy trì thì HNX-Index sẽ có cơ hội hướng đến mục tiêu là vùng 440-450 điểm (ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6% và đường SMA 50 ngày). Tuy nhiên, dòng tiền của chỉ số vẫn chưa được cải thiện khi khối lượng liên tục biến động dưới mức trung bình 20 ngày trong những phiên gần đây.

HTN - CTCP Hưng Thịnh Incons

Giá cổ phiếu phục hồi mạnh sau khi về test lại đường SMA 50 ngày. Đây vẫn sẽ là hỗ trợ di động của giá trong thời gian tới. Mục tiêu của HTN sẽ là vùng đỉnh cũ tháng 01/2022 và ngưỡng Fibonacci Projection 100% (tương đương vùng 50,000-52,000).

Nếu vượt hoàn toàn kháng cự này thì mục tiêu tiếp theo của giá sẽ lên đến ngưỡng Fibonacci Projection 161.8% (tương đương vùng 62,000-63,000). Bên cạnh đó, chỉ báo MACD đã cho tín hiệu mua khi về test mức 0. Chỉ báo Relative Strength Index đang tiến gần trendline giảm ngắn hạn, nếu vượt hoàn toàn đường này thì tình hình sẽ tích cực hơn.

Khối lượng giao dịch tăng đột trong phiên 09/02/2022 khi vượt xa mức trung bình 20 ngày. Khối lượng trong phiên sáng ngày 10/02/2022 đang được cải thiện. Những tín hiệu này chứng tỏ dòng tiền đang dần trở lại.

PVT (HM:PVT) - CTCP Vận tải Dầu khí

Trong phiên giao dịch sáng ngày 10/02/2022, cổ phiếu PVT có phiên thứ 5 liên tiếp tăng giá sau khi test thành công vùng hỗ trợ 20,500-21,500 (đường SMA 200 ngày và đỉnh cu tháng 06/2021). Điều này cho thấy sự lạc quan của nhà đầu tư về triển vọng của cổ phiếu này.

Bên cạnh đó, chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà tăng, qua đó thể hiện xu hướng tăng vẫn đang được ủng hộ.

Nếu đà tăng này tiếp tục được duy trì thì PVT sẽ có cơ hội test vùng đỉnh liền kề tháng 01/2022 trước khi hướng đến vùng đỉnh lịch sử tháng 11/2021.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán