net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/01: VN-Index tạm dừng ở trên mức 1,530 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/01: VN-Index tạm dừng ở trên mức 1,530 điểmTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 10/01/2022, VN-Index tạm dừng ở trên mức 1,530 điểm...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/01: VN-Index tạm dừng ở trên mức 1,530 điểm Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/01: VN-Index tạm dừng ở trên mức 1,530 điểm

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 10/01: VN-Index tạm dừng ở trên mức 1,530 điểm

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 10/01/2022, VN-Index tạm dừng ở trên mức 1,530 điểm (ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%). Khối lượng giao dịch vượt 50% phiên trước đó và sẽ có thể duy trì trên mức trung bình, qua đó chứng tỏ nhà đầu tư đang giao dịch khá sôi động.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 10/01/2022, VN-Index tạm dừng ở trên mức 1,530 điểm (ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%). Khối lượng giao dịch vượt 50% phiên trước đó và sẽ có thể duy trì trên mức trung bình, qua đó chứng tỏ nhà đầu tư đang giao dịch khá sôi động.

VN-Index vẫn đang bám sát đường Upper Band. Dải Bollinger Bands tiếp tục được mở rộng trong thời gian qua. Những tín hiệu này cho thấy đà tăng của chỉ số vẫn sẽ có khả năng tiếp diễn.

Nếu vượt hoàn toàn kháng cự tại ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% thì chỉ số sẽ tiếp tục tiến lên thiết lập các mức cao mới. Mục tiêu tiếp theo của VN-Index sẽ là ngưỡng Fibonacci Projection 100% (tương đương vùng 1,590-1,600 điểm).

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 10/01/2022, HNX-Index duy trì đà tăng và đang test vùng 500-510 (ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%). Điều này cho thấy sự lạc quan của nhà đầu tư về triển vọng của chỉ số.

Nếu có thể chinh phục hoàn toàn vùng 500-510 thì triển vọng của chỉ số sẽ tích cực hơn nữa.

Chỉ báo MACD tiếp tục tăng, qua đó chứng tỏ đà tăng vẫn đang được củng cố. Bên cạnh đó, dòng tiền của chỉ số đang dồi dào khi khối lượng giao dịch liên tục duy trì trên mức trung bình 20 phiên.

AGG (HM:AGG) - CTCP Đầu tư và Phát triển Bất động sản An Gia

Trong phiên giao dịch sáng ngày 10/01/2022, giá cổ phiếu AGG có phiên tăng giá thứ 6 liên tiếp sau khi backtest thành công vùng 49,000-50,000 (đỉnh cũ tháng 11/2021). Điều này chứng tỏ sự lạc quan của nhà đầu tư về triển vọng của cổ phiếu này.

Hiện tại, AGG đang test vùng đỉnh lịch sử tháng 07/2021. Nếu có thể chinh phục hoàn toàn vùng này thì triển vọng của cổ phiếu sẽ rất tích cực.

Bên cạnh đó, chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn duy trì sự tích cực, qua đó chứng tỏ xu hướng tăng đang được củng cố.

BID (HM:BID) - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Trong phiên sáng, giá cổ phiếu BID vẫn đang test lại cận trên của kênh đi ngang trước đó (tương đương vùng 38,000-40,000). Khối lượng giao dịch tăng cao trong thời gian qua (duy trì trên mức trung bình) chứng tỏ dòng tiền đang rất dồi dào.

Nếu vượt hoàn toàn được kháng cự này thì mục tiêu của nhịp tăng sẽ là vùng đỉnh lịch sử tháng 01/2020 (tương đương vùng 42,000-43,000) hay xa hơn là ngưỡng Fibonacci Projection 161.8% (quanh mức 45,000).

Chỉ báo MACD tiếp tục tích cực sau khi cho tín hiệu mua. Chỉ báo MACD tiếp tục tăng trong vùng quá mua (overbought), qua đó càng ủng hộ cho đà tăng của cổ phiếu này.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán