net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/12: Khối lượng vẫn duy trì mức thấp

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/12: Khối lượng vẫn duy trì mức thấpTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 09/12/2021, VN-Index tăng trưởng tích cực sau phiên giằng co...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/12: Khối lượng vẫn duy trì mức thấp Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/12: Khối lượng vẫn duy trì mức thấp

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/12: Khối lượng vẫn duy trì mức thấp

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 09/12/2021, VN-Index tăng trưởng tích cực sau phiên giằng co trước đó. Chỉ số đang tiến gần đường Middle của dải Bollinger Bands. Nếu vượt lên trên được mức này đà tăng sẽ được củng cố.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 09/12/2021, VN-Index tăng trưởng tích cực sau phiên giằng co trước đó. Chỉ số đang tiến gần đường Middle của dải Bollinger Bands. Nếu vượt lên trên được mức này đà tăng sẽ được củng cố.

Một điều đáng lưu ý là khối lượng giao dịch vẫn khá thấp và duy trì dưới mức trung bình trong những ngày gần đây. Điều này cần phải được cải thiện để chỉ số có thể vượt kháng cự và tăng trưởng bền vững trở lại.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã tạm ngưng đà giảm và sắp cho tín hiệu mua. Chỉ báo MACD Histogram đang tiến gần về mức 0. Nếu chỉ báo phục hồi và vượt mức này thì sẽ càng ủng hộ cho đà tăng của VN-Index.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 09/12/2021, HNX-Index đang có phiên tăng điểm thứ 3 liên tiếp. Tín hiệu tích cực này thể hiện tâm lý nhà đầu tư đã dần lạc quan trở lại về triển vọng của thị trường.

Hiện tại, chỉ số đang hướng gần đường Middle của dải Bollinger Bands. Nếu có thể quay lại trên đường này thì đà tăng sẽ còn có thể tiếp diễn.

Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD vẫn chưa cho thấy tín hiệu tích cực trở lại. Điều này cho thấy rủi ro điều chỉnh là vẫn còn. Đáng nói hơn, dòng tiền của chỉ số đã suy yếu đi nhiều khi khối lượng giao dịch liên tục biến động dưới mức trung bình 20 phiên.

CII (HM:CII) - CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Giá cổ phiếu CII hiện đã tạm ngưng đà giảm khi về test lại vùng hỗ trợ 24,500-26,500 (đỉnh cũ tháng 04/2021). Đường SMA 50 ngày cũng đang tiến gần hỗ trợ này nên người viết kỳ vọng vùng này sẽ được giữ vững.

Đường SMA 50 ngày nằm trên các đường SMA 200 ngày và 100 ngày. Đường SMA 100 ngày cũng đang tiến gần đường SMA 200 ngày. Nếu trạng thái giao cắt xảy ra thì đà tăng trong trung và dài hạn sẽ vững chắc hơn.

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch vẫn duy trì mức thấp trong những ngày gần đây, qua đó cho thấy dòng tiền chưa quá mạnh mẽ. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD và Relative Strength Index vẫn chưa quá khả quan.

HDB (HM:HDB) - Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM

Trong phiên giao dịch sáng ngày 09/12/2021, giá cổ phiếu HDB đang có phiên thứ 3 liên tiếp tăng giá sau khi test thành công vùng đỉnh cũ tháng 08/2021. Điều này chứng tỏ tâm lý nhà đầu tư đã lạc quan trở lại.

Hiện tại, HDB đang test lại đường Middle. Trong trường hợp chinh phục được kháng cự này thì đà tăng của cổ phiếu sẽ càng được củng cố.

Tuy nhiên, dòng tiền của cổ phiếu chưa được tích cực khi khối lượng giao dịch vẫn đang duy trì dưới mức trung bình 20 phiên.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán