net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/07: Vùng hỗ trợ vẫn được trụ vững

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/07: Vùng hỗ trợ vẫn được trụ vữngTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 09/07/2021, VN-Index biến động giằng co trong vùng hỗ trợ...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/07: Vùng hỗ trợ vẫn được trụ vững Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/07: Vùng hỗ trợ vẫn được trụ vững

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/07: Vùng hỗ trợ vẫn được trụ vững

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 09/07/2021, VN-Index biến động giằng co trong vùng hỗ trợ 1,350-1,375 điểm (đỉnh cũ tháng 06/2021 và trendline tăng bắt đầu từ tháng 01/2021). Nếu vùng này vẫn trụ vững thì tình hình vẫn chưa quá bi quan.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 09/07/2021, VN-Index biến động giằng co trong vùng hỗ trợ 1,350-1,375 điểm (đỉnh cũ tháng 06/2021 và trendline tăng bắt đầu từ tháng 01/2021). Nếu vùng này vẫn trụ vững thì tình hình vẫn chưa quá bi quan.

Dòng tiền của chỉ số vẫn đang yếu dần khi khối lượng giao trung bình tiếp tục suy giảm. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD lẫn chỉ báo Relative Strength Index vẫn duy trì tín hiệu phân kỳ giá xuống (bearish divergence) nên rủi ro tiếp tục giảm điểm đang khá cao.

Trong kịch bản VN-Index rơi khỏi vùng  hỗ trợ 1,350-1,375 điểm thì đường SMA 50 ngày sẽ là hỗ trợ gần nhất cho chỉ số.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 09/07/2021, HNX-Index tiếp tục biến động giằng co và rơi khỏi đường Middle. Mẫu hình Doji một lần nữa xuất hiện cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang khá phân vân về triển vọng của chỉ số này.

Rủi ro điều chỉnh của chỉ số là vẫn còn khi chỉ báo MACD lẫn chỉ báo Relative Strength Index vẫn đang giảm. Cùng với đó, khối lượng giao dịch vẫn ở mức thấp chứng tỏ nhà đầu tư đang khá thận trọng trong giai đoạn này.

Hiện tại, đường SMA 50 ngày sẽ là hỗ trợ gần nhất cho chỉ số. Nếu đường này vẫn trụ vững thì HNX-Index sẽ có cơ hội quay lại test vùng kháng cự 330-340 điểm (Fibonacci Projection 61.8%).

GEX (HM:GEX) - CTCP Tập đoàn GELEX

GEX phục hồi trở lại sau khi về test vùng hỗ trợ 21,500-23,000 (đỉnh cũ tháng 04/2021). Tại đây còn có sự hiện diện của đường SMA 50 ngày và cận dưới của kênh giá (bắt đầu từ tháng 01/2021) nên giới phân tích kỳ vọng giá sẽ giữ vững được vùng này.

Nếu vùng hỗ trợ này được giữ vững thù nhiều khả năng giá cổ phiếu sẽ tiến lên test lại cận trên của kênh xu hướng. Khối lượng giao dịch đang ở mức cao (vượt mức trung bình 20 phiên trong những ngày gần đây) cho thấy dòng tiền đang được cải thiện.

Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index  vẫn giữ vững được trendline tăng dài hạn (bắt đầu từ tháng 03/2020). Chỉ báo MACD cũng đã cho tín hiệu mua trở lại. Điều này càng củng cố cho đà tăng của cổ phiếu này.

ITA (HM:ITA) - CTCP Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo

Trong phiên giao dịch sáng ngày 09/07/2021, ITA tiếp tục giảm điểm sau khi rơi khỏi trendline tăng (bắt đầu từ tháng 08/2020).

Hiện tại, giá đang biến động trên đường SMA 200 ngày. Nếu đường này bị phá vỡ thì nhiều khả năng cổ phiếu sẽ rơi về vùng 3,500-3,800 (đáy cũ tháng 08/2020) theo nguyên lý đối xứng trong phân tích kỹ thuật.

Khối lượng giao dịch của ITA vẫn duy trì ở mức thấp so với trung bình 20 phiên thể hiện dòng tiền của cổ phiếu đang khá yếu. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD giảm sâu dưới ngưỡng 0 và chỉ báo Relative Strength Index chìm sâu trong vùng oversold. Những tín hiệu này cho thấy khả năng tiếp tục suy giảm là khá cao.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán