net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/02: Chờ đợi sự bứt phá

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/02: Chờ đợi sự bứt pháTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 09/02/2022, VN-Index tiếp tục xuất hiện trạng thái giằng co với cây nến...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/02: Chờ đợi sự bứt phá Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/02: Chờ đợi sự bứt phá

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 09/02: Chờ đợi sự bứt phá

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 09/02/2022, VN-Index tiếp tục xuất hiện trạng thái giằng co với cây nến thân nhỏ tại vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021). Nếu vượt hoàn toàn vùng này thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 09/02/2022, VN-Index tiếp tục xuất hiện trạng thái giằng co với cây nến thân nhỏ tại vùng kháng cự 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021). Nếu vượt hoàn toàn vùng này thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

Khi đó, nhiều khả năng VN-Index sẽ có thể tiến lên test lại vùng đỉnh cũ lịch sử vào tháng 01/2022. Tuy nhiên, nếu trạng thái điều chỉnh xuất hiện trở lại thì đường Middle của dải Bollinger Bands và trendline tăng dài hạn sẽ là hỗ trợ gần nhất.

Chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục duy trì sự tích cực. Chỉ báo MACD đã xuất hiện tín hiệu mua và vượt mức 0, qua đó càng ủng hộ cho khả năng tăng trưởng của chỉ số.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 09/02/2022, HNX-Index tiếp tục test vùng kháng cự 410-420 điểm (ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% và đường SMA 100 ngày). Nếu có thể vượt hoàn toàn vùng kháng cự này khi kết phiên thì chỉ số sẽ có cơ hội hướng lên vùng đỉnh tháng 11/2021.

Chỉ báo Stochastic Oscillator thoát khỏi vùng quá bán và chỉ báo MACD cho mua trở lại, qua đó củng cố hơn cho nhịp tăng của HNX-Index.

Tuy nhiên, dòng tiền của chỉ số vẫn chưa được cải thiện khi khối lượng liên tục biến động dưới mức trung bình 20 ngày trong những phiên gần đây.

CMX (HM:CMX) - CTCP Camimex Group

Sau khi test thành công đường SMA 200 ngày, giá cổ phiếu CMX phục hồi mạnh và hiện đang ở trên vùng kháng cự 16,500-17,500 (tương đương đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 01/2021 và đường SMA 100 ngày). Nếu vượt hoàn toàn vùng này thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

Khối lượng giao dịch trong phiên sáng được cải thiện khi đã hơn 50% của phiên trước đó. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD đã cho tín hiệu mua, chỉ báo Relative Strength Index xuất hiện phân kỳ giá lên (bullish divergence) nên càng ủng hộ cho khả năng tăng giá.

Mục tiêu của giá cổ phiếu CMX sẽ có thể là đường SMA 50 ngày. Nếu giá tiếp tục vượt qua được kháng cự này thì khả năng tiến lên test lại vùng đỉnh cũ tháng 11/2021 sẽ khá cao.

TVC - CTCP Tập đoàn Quản lý Tài sản Trí Việt

Trong phiên giao dịch sáng ngày 09/02/2022, cổ phiếu TVC có phiên tăng giá thứ 3 liên tiếp kể từ khi test thành công hỗ trợ là đường SMA 200 ngày. Điều này chứng tỏ nhà đầu tư đã lạc quan trở lại về triển vọng của cổ phiếu này.

Bên cạnh đó, chỉ báo MACD cho mua trở lại. Chỉ báo Stochastic Oscillator tạo phân kỳ giá lên (bullish divergence) trong vùng quá bán. Trong trường hợp chỉ báo này vượt vùng quá bán thì đà tăng của cổ phiếu sẽ càng được củng cố.

Thêm vào đó, khối lượng giao dịch trong phiên sáng tăng cao và gần bằng mức trung bình 20 phiên cho thấy dòng tiền đang dồi dào trở lại. Trong những phiên tới, nếu sự lạc quan trên vẫn được duy trì thì TVC sẽ có cơ hội hướng đến vùng đỉnh liền kề tháng 01/2022.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán