net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/12: Tình hình đang tích cực trở lại

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/12: Tình hình đang tích cực trở lạiTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 08/12/2021, VN-Index duy trì đà tăng phiên thứ 2 liên tiếp kể...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/12: Tình hình đang tích cực trở lại Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/12: Tình hình đang tích cực trở lại

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/12: Tình hình đang tích cực trở lại

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 08/12/2021, VN-Index duy trì đà tăng phiên thứ 2 liên tiếp kể từ khi vượt lên trên đường SMA 50 ngày. Dòng tiền đang dần phục hồi khi khối lượng đã được cải thiện trong phiên sáng.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 08/12/2021, VN-Index duy trì đà tăng phiên thứ 2 liên tiếp kể từ khi vượt lên trên đường SMA 50 ngày. Dòng tiền đang dần phục hồi khi khối lượng đã được cải thiện trong phiên sáng.

Chỉ báo MACD đã tạm ngưng đà giảm. Bên cạnh đó, chỉ báo Stochastic Oscillator đang dần phục hồi. Nếu chỉ báo này cho tín hiệu mua trong những ngày tới thì tình hình sẽ khả quan hơn.

Đường Middle của dải Bollinger Bands sẽ là mục tiêu gần nhất của VN-Index. Đây sẽ là thử thách khá quan trọng. Nếu chỉ số phá vỡ hoàn toàn đường này thì đà tăng sẽ có thể tiếp diễn và việc test lại vùng đỉnh lịch sử là hoàn toàn khả thi.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 08/12/2021, HNX-Index tiếp tục tăng điểm khả quan trở lại. Tín hiệu tích cực này thể hiện tâm lý nhà đầu tư đã bớt bi quan về triển vọng của thị trường.

Hiện tại, chỉ số đang test lại đường Middle của dải Bollinger Bands. Nếu có thể quay lại trên đường này thì đà tăng sẽ còn có thể tiếp diễn.

Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD vẫn đang duy trì tín hiệu tiêu cực. Điều này cho thấy rủi ro điều chỉnh là vẫn còn. Thêm vào đó, dòng tiền của chỉ số đã suy yếu khi khối lượng giao dịch liên tục biến động dưới mức trung bình 20 phiên.

KBC - Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (HM:KBC) - CTCP

Trong phiên sáng, giá cổ phiếu KBC tăng mạnh và hiện đang test lại đỉnh cũ tháng 11/2021. Nếu vượt hoàn toàn được kháng cự này thì mục tiêu tiếp theo của KBC sẽ là ngưỡng Fibonacci Projection 100% (tương đương vùng 64,000-65,000).

Khối lượng giao dịch phục hồi mạnh và vượt lên trên mức trung bình 20 phiên gần nhất. Chỉ báo MACD và Relative Strength Index đều cho những tín hiệu tích cực trở lại, qua đó ủng hộ cho đà tăng của cổ phiếu.

Trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 07/2021) đang hiện diện ở gần đường SMA 50 ngày) nên đây sẽ là hỗ trợ quan trọng của KBC nếu trạng thái điều chỉnh xuất hiện trở lại.

TVC - CTCP Tập đoàn Quản lý Tài sản Trí Việt

Sau khi hồi phục mạnh với mẫu hình nến White Closing Marubozu, giá cổ phiếu TVC tiếp tục bứt phá mạnh mẽ với mẫu hình Rising Window trong phiên giao dịch sáng ngày 08/12/2021.

Với sự hồi phục tích cực, TVC đã trở lại trên đường SMA 50 ngày. Điều này cho thấy đường này vẫn được giữ vững và tình hình đang tích cực trở lại.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đang có tín hiệu đảo chiều tại vùng oversold. Nếu chỉ báo này cho tín hiệu mua mới và cắt lên trên vùng này thì rủi ro sẽ càng được giảm thiểu.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán