net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/07: VN-Index tiếp tục rung lắc

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/07: VN-Index tiếp tục rung lắcTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 08/07/2021, VN-Index xuất hiện cây nến thân nhỏ và chỉ số đang...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/07: VN-Index tiếp tục rung lắc Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/07: VN-Index tiếp tục rung lắc

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/07: VN-Index tiếp tục rung lắc

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 08/07/2021, VN-Index xuất hiện cây nến thân nhỏ và chỉ số đang test lại đường Middle. Nếu có thể vượt lên trên được đường này thì tình hình của chỉ số sẽ có thể khả quan hơn.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 08/07/2021, VN-Index xuất hiện cây nến thân nhỏ và chỉ số đang test lại đường Middle. Nếu có thể vượt lên trên được đường này thì tình hình của chỉ số sẽ có thể khả quan hơn.

Chỉ số vẫn đang trụ vững được vùng hỗ trợ 1,350-1,375 điểm (đỉnh cũ tháng 06/2021). Vùng này còn có sự hiện diện của trendline tăng trung hạn (bắt đầu từ tháng 01/2021) nên độ tin cậy của hỗ trợ được tăng lên.

Chỉ báo MACD tiếp tục sụt giảm sau khi cho tín hiệu bán và tạo tín hiệu phân kỳ giá xuống (bearish divergence). Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index đã rơi khỏi trendline tăng trung hạn. Nếu trạng thái này vẫn duy trì khả năng chỉ số tiếp tục điều chỉnh là có thể xảy ra.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 08/07/2021, HNX-Index tiếp tục giằng co quanh đường đường Middle. Mẫu hình Doji một lần nữa xuất hiện cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang khá phân vân về triển vọng của chỉ số này.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Relative Strength Index vẫn đang giảm. Điều này cho thấy rủi ro điều chỉnh là vẫn còn.

Nếu chỉ số rơi khỏi đường Middle thì đường SMA 50 ngày sẽ là hỗ trợ tiếp theo cho chỉ số. Nếu đường này vẫn trụ vững thì HNX-Index sẽ có cơ hội quay lại test vùng kháng cự 330-340 điểm (Fibonacci Projection 61.8%).

NHH - CTCP Nhựa Hà Nội

Giá cổ phiếu NHH vẫn đang test lại trendline tăng dài hạn bắt đầu từ tháng 04/2021. Nếu hỗ trợ này vẫn được giữ vững thì tình hình sẽ chưa quá bi quan. Tuy nhiên, khối lượng giao dịch trồi sụt quanh mức trung bình 20 phiên chứng tỏ dòng tiền đang không quá ổn định.

Ngưỡng Fibonacci Retracement 78.6% đang hiện diện gần trendline tăng dài hạn ở trên. Điều này càng củng cố cho độ tin cậy của hỗ trợ này.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã xuất hiện tín hiệu mua tại vùng quá bán (oversold). Nếu chỉ báo này có thể vượt lên ngưỡng 20 thì nhịp tăng có thể sẽ trở lại đối với cổ phiếu.

Tuy nhiên, nếu trạng thái điều chỉnh tiếp tục tiếp diễn thì vùng 45,000-49,000 (đáy cũ tháng 12/2020) sẽ là hỗ trợ tiếp theo của NHH.

VNM (HM:VNM) - CTCP Sữa Việt Nam

Trong phiên giao dịch trước đó, VNM xuất hiện mẫu hình gần giống Bullish Engulfing tại vùng hỗ trợ 85,000-90,000 (đỉnh cũ tháng 05/2021 và ngưỡng Fibonacci Retracement 61.8%). Tuy nhiên, giá hiện tại đang test đường SMA 50 ngày. Nếu vượt lên trên vùng này thì tình hình sẽ khả quan hơn.

Điểm giao cắt tử thần (death cross) vẫn đang hiện hiện, khối lượng giao dịch trồi sụt quanh mức trung bình 20 phiên gần nhất và chỉ báo Stochastic Oscillator lẫn chỉ báo MACD đang tiêu cực. Những tín hiệu này thể hiện rủi ro giảm điểm là vẫn còn.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán