net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/02: Chỉ báo MACD vượt mức 0

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/02: Chỉ báo MACD vượt mức 0Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 08/02/2022, VN-Index tiếp tục giằng co tại vùng 1,500-1,510 điểm...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/02: Chỉ báo MACD vượt mức 0 Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/02: Chỉ báo MACD vượt mức 0

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 08/02: Chỉ báo MACD vượt mức 0

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 08/02/2022, VN-Index tiếp tục giằng co tại vùng 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021) với mẫu hình nến Spinning Top. Khối lượng giao dịch cải thiện trong phiên sáng và được kỳ vọng đạt mức trung bình 20 ngày khi kết phiên.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 08/02/2022, VN-Index tiếp tục giằng co tại vùng 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ tháng 11/2021) với mẫu hình nến Spinning Top. Khối lượng giao dịch cải thiện trong phiên sáng và được kỳ vọng đạt mức trung bình 20 ngày khi kết phiên.

Nếu vượt lên trên vùng 1,500-1,510 điểm thì đà tăng của chỉ số sẽ được củng cố. Khi đó, VN-Index có khả năng lên test lại vùng đỉnh lịch sử vào tháng 01/2022.

Chỉ báo MACD đã vượt được mức 0 sau khi cho tín hiệu mua ở những phiên trước. Bên cạnh đó, chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục trạng thái tích cực. Nếu những tín hiệu này vẫn được duy trì thì tình hình sẽ lạc quan hơn.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 08/02/2022, HNX-Index tiếp tục test vùng kháng cự 410-420 điểm (ngưỡng Fibonacci Retracement 38.2% và đường SMA 100 ngày). Nếu có thể chinh phục hoàn toàn vùng kháng cự này thì chỉ số sẽ có cơ hội hướng lên vùng đỉnh tháng 11/2021.

Chỉ báo Stochastic Oscillator duy trì đà tăng và chỉ báo MACD tiến gần hơn đến đường signal. Nếu chỉ báo này cũng có tín hiệu mua mới thì rủi ro sẽ được giảm thiểu.

Tuy nhiên, dòng tiền của chỉ số vẫn chưa được cải thiện khi khối lượng liên tục biến động dưới mức trung bình 20 ngày trong những phiên gần đây.

HSG - CTCP Tập đoàn Hoa Sen (HM:HSG)

Trong phiên giao dịch sáng ngày 08/02/2022, giá cổ phiếu HSG bùng nổ và tăng hết biên độ với mẫu hình nến White Marubozu, qua đó cho thấy sự lạc quan của nhà đầu tư về triển vọng của cổ phiếu này.

Hiện tại, HSG đang test vùng kháng cự 33,500-35,500 (các đáy liền kề trước đó, ngưỡng Fibonacci Retracement 50% và đường SMA 50 ngày). Nếu có thể chinh phục hoàn toàn vùng này thì triển vọng của cổ phiếu sẽ rất tích cực.

Bên cạnh đó, chỉ báo MACD đã cho mua trở lại và chỉ báo Stochastic Oscillator vượt vùng quá bán. Những tín hiệu này cho thấy nhịp tăng đang được củng cố.

STB - Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (HM:STB)

Sau khi về test thành công vùng hỗ trợ 32,000-33,500 (tương đương đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 06/2021 và ngưỡng Fibonacci Projection 50%), giá cổ phiếu STB đã tăng giá tích cực và hiện đã vượt lên trên ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%.

Chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator đều đang duy trì những tín hiệu khả quan, qua đó càng ủng hộ cho nhịp tăng này. Mục tiêu của giá sẽ có thể là vùng 42,000-43,000 (tương đương ngưỡng Fibonacci Projection 100%).

Tuy nhiên, khối lượng giao dịch vẫn duy trì dưới mức trung bình 20 ngày. Điều này cần phải được cải thiện để STB hoàn thành mục tiêu tại vùng 42,000-43,000.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán