net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 07/01: VN-Index đi ngang ở vùng giá lịch sử

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 07/01: VN-Index đi ngang ở vùng giá lịch sửTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 07/01/2022, VN-Index vẫn rất giằng co ở ngưỡng Fibonacci...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 07/01: VN-Index đi ngang ở vùng giá lịch sử Phân tích kỹ thuật phiên chiều 07/01: VN-Index đi ngang ở vùng giá lịch sử

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 07/01: VN-Index đi ngang ở vùng giá lịch sử

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 07/01/2022, VN-Index vẫn rất giằng co ở ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,530 điểm). Điều này chứng tỏ đây vẫn đang là kháng cự khá khó vượt qua của chỉ số này.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 07/01/2022, VN-Index vẫn rất giằng co ở ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,530 điểm). Điều này chứng tỏ đây vẫn đang là kháng cự khá khó vượt qua của chỉ số này.

Chỉ báo MACD tiếp tục tăng trưởng sau khi cho tín hiệu mua ở những phiên trước đó. Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index vẫn giữ vững được trendline tăng ngắn hạn. Những tín hiệu này càng ủng hộ cho khả tình hình vẫn khá lạc quan.

Nếu vượt hoàn toàn được ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% thì đà tăng của chỉ số sẽ càng được củng cố. Tuy nhiên, nếu trạng thái điều chỉnh bất ngờ xuất hiện thì vùng 1,500-1,510 điểm (đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 11/2021) sẽ là hỗ trợ quan trọng.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 07/01/2022, HNX-Index đang có phiên tăng điểm thứ 6 liên tiếp và hướng gần ngưỡng Fibonacci Projection 50%. Điều này chứng tỏ sự lạc quan của nhà đầu tư về triển vọng của chỉ số.

Nếu có thể chinh phục hoàn toàn ngưỡng này thì chỉ số sẽ tiến tới vùng 500-510 (ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%).

Bên cạnh đó, chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD duy trì tín hiệu tích cực, qua đó chứng tỏ đà tăng vẫn đang được củng cố.

CTD - CTCP Xây dựng Coteccons (HM:CTD)

Trong phiên giao dịch sáng ngày 07/01/2022, giá cổ phiếu CTD điểu chỉnh sau phiên backtest thành công ngưỡng Fibonacci Retracement 161.8% với mức giá trần ở phiên trước đó.

Chỉ báo MACD duy trì đà tăng và chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn đang tích cực, qua đó cho thấy xu hướng tăng vẫn đang được ủng hộ. Bên cạnh đó, xu hướng tăng trong trung và dài hạn của CTD vẫn được giữ vững khi giá cổ phiếu đang nằm trên đường đường MA trung và dài hạn.

Mục tiêu trong thời gian tới của cổ phiếu CTD sẽ là vùng 135,000-140,000 (tương đương ngưỡng Fibonacci Retracement 261.8%).

POW (HM:POW) - Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP

Giá cổ phiếu đã thiết lập mức cao mới sau khi vượt lên trên vùng đỉnh cũ liền kề với cây nến White Opening Marubozu và khối lượng giao dịch tăng cao bằng phiên trước chỉ trong buổi sáng. Trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 12/2021) sẽ là hỗ trợ gần nhất nếu trạng thái điều chỉnh xuất hiện bất ngờ.

Mục tiêu tiếp theo của POW sẽ là ngưỡng Fibonacci Retracement 261.8% (tương đương vùng 22,000-22,500). Giá đang nằm trên các đường MA quan trọng nên xu hướng tăng trong trung và dài hạn vẫn được giữ vững.

Chỉ báo MACD đã xuất hiện tín hiệu mua trở lại. Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index thiết lập trendline tăng bắt đầu từ tháng 08/2021. Nếu những tín hiệu này vẫn được duy trì thì tình hình sẽ rất khả quan.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán