net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 06/01: VN-Index test lại ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 06/01: VN-Index test lại ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 06/01/2022, VN-Index phục hồi nhẹ và đang...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 06/01: VN-Index test lại ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% Phân tích kỹ thuật phiên chiều 06/01: VN-Index test lại ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 06/01: VN-Index test lại ngưỡng Fibonacci Projection 61.8%

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 06/01/2022, VN-Index phục hồi nhẹ và đang bám sát đường Upper của dải Bollinger Bands. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch tiếp tục cải thiện và được kỳ vọng sẽ duy trì trên mức trung bình 20 ngày khi kết phiên.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 06/01/2022, VN-Index phục hồi nhẹ và đang bám sát đường Upper của dải Bollinger Bands. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch tiếp tục cải thiện và được kỳ vọng sẽ duy trì trên mức trung bình 20 ngày khi kết phiên.

Đường Upper Bands tiếp tục hướng lên nên khả năng tăng trưởng của chỉ số là vẫn còn. Chỉ báo MACD và chỉ báo Relative Strength Index vẫn duy trì những tín hiệu khả quan qua đó ủng hộ cho đà tăng của chỉ số.

Hiện tại, VN-Index đang test lại ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,530 điểm). Đây sẽ là thử thách trong ngắn hạn của VN-Index. Nếu vượt hoàn toàn được kháng cự này thì tình hình sẽ lạc quan hơn nữa.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 06/01/2022, HNX-Index nối dài chuỗi tăng điểm khi vượt ngưỡng Fibonacci Projection 38.2%. Điều này chứng tỏ sự lạc quan của nhà đầu tư về triển vọng của chỉ số.

Bên cạnh đó, chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD duy trì tín hiệu tích cực, qua đó chứng tỏ đà tăng vẫn đang được củng cố.

Nếu đà tăng tiếp tục được duy trì thì HNX-Index sẽ có cơ hội chinh phục những cột mốc lịch sử khác và ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (tương đương vùng 500-510) đang là mục tiêu tiếp theo của chỉ số.

VIC - Tập đoàn Vingroup (HM:VIC) - CTCP

Trong phiên giao dịch sáng ngày 06/01/2022, giá cổ phiếu VIC bứt phá đầy mạnh mẽ với mẫu hình nến thân lớn và vượt được kháng cự là đường SMA 200 ngày. Điều này thể hiện sự lạc quan của nhà đầu tư về triển vọng của cổ phiếu này.

Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch bùng nổ (vượt mức trung bình 20 ngày chỉ trong phiên sáng), qua đó cho thấy dòng tiền của VIC đang được cải thiện.

Chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD duy trì đà tăng sau khi cho mua trước đó. Tín hiệu này đang củng cố hơn cho đà tăng của VIC.

VRE - CTCP Vincom Retail (HM:VRE)

Trong phiên sáng, giá cổ phiếu tăng trưởng mạnh và xuất hiện mẫu hình Rising Window. Hiện tại, giá đang test lại vùng đỉnh cũ tháng 04/2021 và ngưỡng Fibonacci Projection 78.6%. Khối lượng giao dịch tăng cao trong những ngày qua chứng tỏ dòng tiền đang quay trở lại khá mạnh mẽ.

Chỉ báo MACD đã cắt lên trên đường tín hiệu (signal line). Chỉ báo Relative Strength đã vượt mức trung bình 20 ngày, nếu trạng thái này được duy trì thì cổ phiếu sẽ mạnh hơn thị trường chung (outperform).

Nếu vượt hoàn toàn vùng đỉnh cũ tháng 04/2021 thì mục tiêu tiếp theo của VRE sẽ là vùng đỉnh cũ tháng 01/2021 (tương đương vùng 37,000-38,000).

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán