net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 05/01: Tiếp tục hướng đến mức cao mới

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 05/01: Tiếp tục hướng đến mức cao mớiTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 05/01/2022, VN-Index đã vượt lên trên ngưỡng Fibonacci...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 05/01: Tiếp tục hướng đến mức cao mới Phân tích kỹ thuật phiên chiều 05/01: Tiếp tục hướng đến mức cao mới

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 05/01: Tiếp tục hướng đến mức cao mới

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 05/01/2022, VN-Index đã vượt lên trên ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,530 điểm) và tiếp tục lập mức cao mới, qua đó chứng tỏ bên mua vẫn chiếm được ưu thế lớn.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 05/01/2022, VN-Index đã vượt lên trên ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 1,530 điểm) và tiếp tục lập mức cao mới, qua đó chứng tỏ bên mua vẫn chiếm được ưu thế lớn.

Khối lượng giao dịch trong phiên sáng đã vượt 50% phiên trước đó và được kỳ vọng sẽ đóng cửa ở trên mức trung bình 20 ngày. Điều này cho thấy dòng tiền đang được cải thiện. Bên cạnh đó, chỉ báo MACD và Relative Strength Index vẫn duy trì những tín hiệu lạc quan.

Giá đã vượt xa đường Upper của dải Bollinger Bands và dải này đang mở rộng nên tình hình đang rất khả quan. Mục tiêu mà VN-Index hướng đến trong nhịp tăng này sẽ có thể là vùng 1,590-1,600 điểm (ngưỡng Fibonacci Projection 100%).

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch sáng ngày 05/01/2022, HNX-Index duy trì đà tăng sau khi vượt vùng đỉnh tháng 11/2021 (tương đương vùng 460-470 điểm) ở phiên trước đó. Tín hiệu này thể hiện sự lạc quan của nhà đầu tư về triển vọng của chỉ số.

Bên cạnh đó, chỉ báo Stochastic Oscillator và chỉ báo MACD tiếp tục tăng trưởng. Điều này cho thấy đà tăng đang được ủng hộ.

Hiện tại, chỉ số đang test ngưỡng Fibonacci Projection 38.2%. Nếu có thể chinh phục được kháng cự này thì triển vọng của chỉ số sẽ tích cực hơn nữa.

GEX (HM:GEX) - CTCP Tập đoàn GELEX

Giá cổ phiếu bứt phá mạnh mẽ sau khi vượt cận trên của kênh giá giảm ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 11/2021) với khối lượng giao dịch tăng cao đột biến và vượt xa mức trung bình 20 ngày. Những cây nến xanh có thân lớn và mẫu hình Rising Window xuất hiện liên tiếp chứng tỏ bên mua đang khá áp đảo.

Hiện tại, giá GEX đang test lại vùng đỉnh cũ lịch sử 45,000-47,000 và ngưỡng Fibonacci Projection 50%. Nếu GEX chinh phục thành công kháng cự này thì mục tiêu tiếp theo sẽ có thể là vùng 59,000-60,000 (ngưỡng Fibonacci Projection 100%). Tuy nhiên, giá cần phải vượt qua được ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (quanh mức 50,000).

Chỉ báo MACD đã xuất hiện tín hiệu mua trở lại sau khi về test mức 0. Bên cạnh đó, chỉ báo Relative Strength Index đã tăng tốc và vượt mức 50. Những tín hiệu này càng củng cố cho nhịp tăng của GEX.

HSG - CTCP Tập đoàn Hoa Sen (HM:HSG)

Trong phiên giao dịch sáng ngày 05/01/2022, giá cổ phiếu HSG tiếp tục đà hồi phục sau khi test thành công vùng 33,000-36,000 (đáy cũ tháng 07/2021).

Hiện tại, cổ phiếu đang tiếp tục test đường SMA 200 ngày. Nếu có thể chinh phục hoàn toàn kháng cự này thì triển vọng của HSG sẽ tích cực hơn nữa.

Chỉ báo Relative Strength Index duy trì đà tăng sau khi xuất hiện tín hiệu phân kỳ giá lên ba đoạn, qua đó cho thấy nhịp tăng của HSG đang được củng cố.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán