net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 04/10: Phục hồi nhẹ từ vùng hỗ trợ

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 04/10: Phục hồi nhẹ từ vùng hỗ trợTrong phiên giao dịch buổi sáng ngày 04/10/2021, VN-Index phục hồi trở lại sau khi về test đường SMA...
Phân tích kỹ thuật phiên chiều 04/10: Phục hồi nhẹ từ vùng hỗ trợ Phân tích kỹ thuật phiên chiều 04/10: Phục hồi nhẹ từ vùng hỗ trợ

AiVIF - Phân tích kỹ thuật phiên chiều 04/10: Phục hồi nhẹ từ vùng hỗ trợ

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 04/10/2021, VN-Index phục hồi trở lại sau khi về test đường SMA 50 ngày và đường SMA 100 ngày. Nếu hỗ trợ này vẫn được giữ vững thì tình hình sẽ có thể tích cực trở lại.

Tín hiệu kỹ thuật của VN-Index

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 04/10/2021, VN-Index phục hồi trở lại sau khi về test đường SMA 50 ngày và đường SMA 100 ngày. Nếu hỗ trợ này vẫn được giữ vững thì tình hình sẽ có thể tích cực trở lại.

Khi đó, giá cổ phiếu sẽ có thể tiến lên test lại vùng đỉnh cũ tháng 08/2021 (tương đương vùng 1,360-1,380 điểm). Khối lượng giao dịch phục hồi mạnh khi trong phiên sáng đã xấp xỉ phiên trước đó và được người viết kỳ vọng vượt mức trung bình khi kết thúc phiên giao dịch.

Tuy nhiên, chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn chưa cho tín hiệu khả quan khi vẫn sụt giảm sau khi cho tín hiệu bán. Nếu trạng thái này vẫn duy trì thì khả năng điều chỉnh là có thể xảy ra.

Tín hiệu kỹ thuật của HNX-Index

Trong phiên giao dịch ngày 04/10/2021, HNX-Index tiếp tục giằng co thể hiện sự phân vân của nhà đầu tư về triển vọng của chỉ số.

Hiện tại, ngưỡng Fibonacci Projection 50% đang là hỗ trợ gần nhất của HNX-Index. Nếu ngưỡng này vẫn trụ vững thì tình hình vẫn chưa bi quan.

Chỉ báo MACD tiếp tục giảm sau khi cho bán trước đó . Điều này cho thấy rủi ro tiếp tục sụt giảm là vẫn còn. Thêm vào đó, khối lượng giao dịch vẫn đang duy trì ở mức thấp cho thấy dòng tiền của HNX-Index vẫn chưa được cải thiện.

GVR - Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam - CTCP

Giá cổ phiếu phục hồi trở lại sau giai đoạn giằng co khi test lại đường SMA 50 ngày. Khối lượng giao dịch trong buổi sáng đã vượt những phiên trước đó. Điều này chứng tỏ dòng tiền đang chảy vào lại cổ phiếu này.

Nếu nhịp tăng xuất hiện trở lại trong thời gian tới thì khả năng giá cổ phiếu GVR sẽ tiến lên test lại ngưỡng Fibonacci Retracement 161.8% (tương đương vùng 40,000-41,000). Tại đây cũng có sự hiện diện của đỉnh lịch sử tháng 09/2021.

Chỉ báo MACD đã đảo chiều. Nếu chỉ báo cắt lên trên mức 0 và cho tín hiệu mua trở lại thì tình hình sẽ khả quan hơn. Bên cạnh đó, chỉ báo Stochastic Oscillator cũng đã rơi vào vùng oversold. Nếu chỉ báo này cũng cho mua thì sẽ càng ủng hộ cho nhịp tăng này.

VPI (HM:VPI) - CTCP Đầu tư Văn Phú - INVEST

Trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 04/10/2021, giá cổ phiếu VPI đã vượt lên trên vùng kháng cự mạnh 42,000-42,800 (vùng đỉnh tháng lịch sử tháng 08/2021). Tuy nhiên, hình ảnh bóng nến trên dài xuất hiện cho thấy lực bán đang trở lại khá mạnh.

Nếu lực mua vẫn được duy trì giúp VPI đóng cửa trên vùng kháng cự trên thì đà tăng của cổ phiếu sẽ được củng cố.

Chỉ báo MACD và chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn đang duy trì đà tăng sau khi cho tín hiệu mua trước đó. Điều này đang ủng hộ cho xu hướng tăng của cổ phiếu.

Bộ phận Phân tích Kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán